Kết quả:
0/30
Thời gian làm bài: 00:00:00
Cho phản ứng: aCu + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dNO + eH2O
Với a, b, c, d, e là những số nguyên tối giản. Tổng (a+b) bằng?
Cho sơ đồ phản ứng: FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + 5NO + H2O
Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của phản ứng là
Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
\(C(s) + {O_2}(g) \to C{O_2}(g)\) \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 393,5kJ\)
Ý nghĩa của \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 393,5kJ\)là gì?
Cho ba phản ứng hóa học dưới đây
1) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
2) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
3) 2KClO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2KCl + 3O2
Các phản ứng oxi hóa khử là
Số oxi hóa của iron trong chất nào là lớn nhất?
Đâu là phương trình nhiệt hóa học?
Cho các phản ứng sau:
(a) \(2{H_2}S(g) + S{O_2}(g) \to 2{H_2}O(g) + 3S(s)\) \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 237kJ\)
(b) \(2{H_2}S(g) + {O_2}(g) \to 2{H_2}O(g) + 2S(s)\) \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 530,5kJ\)
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đâu không phải đặc điểm của phản ứng oxi hóa – khử?
Ở phản ứng nào sau đây, H2O không đóng vai trò chất oxi hoá hay chất khử?
Cho phương trình hóa học: $3C{l_2} + 6KOH\xrightarrow{{{t^o}}}5KCl + KCl{O_3} + 3{H_2}O$. Chất Cl2 đóng vai trò
Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) $C(s) + {H_2}O(g)\xrightarrow{{{t^o}}}CO(g) + {H_2}(g)$ \({\Delta _r}H_{298}^0 = + 131,25kJ\)
(2) \(CuS{O_4}(aq) + Zn(s) \to ZnS{O_4}(aq) + Cu(s)\) \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 231,04kJ\)
(3) $2{C_2}{H_5}OH(l) + 3{O_2}(g)\xrightarrow{{{t^o}}}2C{O_2}(g) + 3{H_2}O(l)$ \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 1366,89kJ\)
(4) $C{H_4}(g) + {H_2}O(l)\xrightarrow{{{t^o}}}CO(g) + 3{H_2}(g)$ \({\Delta _r}H_{298}^0 = + 250kJ\)
(5) \(CaC{O_3}(s) \to CaO(s) + C{O_2}(g)\) \({\Delta _r}H_{298}^0 = + 178,29kJ\)
Số phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng thu nhiệt lần lượt là
Biến thiên enthalpy của phản ứng là
Phương trình nhiệt hóa học cho biết
Điều chế NH3 từ N2 (g) và H2 (g) làm nguồn chất tải nhiệt, nguồn để điều chế nitric acid và sản xuất phân urea. Biết khi sử dụng 14 g khí N2 sinh ra 45,9 kJ nhiệt. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng tạo thành NH3 là
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
$C{H_4}(g) + 2{O_2}(g)\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2}(g) + 2{H_2}O(l)$ \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 890kJ\) (1)
$C{H_3}OH(l) + 1,5{O_2}(g)\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2}(g) + 2{H_2}O(l)$ \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 726kJ\) (2)
\(CO(g) + 0,5{O_2}(g) \to C{O_2}(g)\) \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 851,5kJ\) (3)
\(S{O_2}(g) + 0,5{O_2}(g) \to S{O_3}(l)\) \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 144,2kJ\) (4)
Thứ tự sắp xếp theo chiều tăng dần về lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 mol mỗi chất?
Cho các chất và ion sau: ClO4-, ClO-, Cl2, ClO3-. Thứ tự theo chiều tăng dần về số oxi hóa của Cl là
Cho phương trình hóa học: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Cho các phát biểu sau:
(1) Chất khử là Cu, chất oxi hóa là HNO3.
(2) Qúa trình khử là \(Cu \to C{u^{ + 2}} + 2e\).
(3) Số phân tử HNO3 bị khử là 2.
(4) Các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa là Cu, H, N.
Số phát biểu đúng là
Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hoá và môi trường trong phản ứng : FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O là bao nhiêu?
Cho sơ đồ phản ứng : Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Sau khi cân bằng, hệ số của phân tử các chất là phương án nào sau đây?
Hệ số của HNO3 trong phản ứng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2O + N2 + H2O (biết tỉ lệ mol của N2O : N2 = 2 : 3) là
Theo nghiên cứu, khi hô hấp, thể tích khí carbonic một người thải ra xấp xỉ thể tích khí oxygen hít vào. Cần trộn Na2O2 và KO2 theo tỉ lệ về số mol là a để thể tích khí carbonic hấp thu bằng thể tích khí oxygen sinh ra. Các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra như sau:
(1) \(N{a_2}{O_2} + C{O_2} \to N{a_2}C{O_3} + {O_2}\)
(2) \(K{O_2} + C{O_2} \to {K_2}C{O_3} + {O_2}\)
Giá trị của a là
Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4) thu được 4,53 gam manganese (II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4. Khối lượng potassium iodide (KI) đã tham gia phản ứng là
Copper (II) sulfate được sử dụng làm nguyên liệu trong phân bón, làm thuốc kháng nấm. Ngoài ra, còn dùng để diệt rêu – tảo trong bể bơi,…. Copper (II) sulfate được sản xuất chủ yếu sử dụng từ nguồn nguyên liệu tái chế. Phế liệu được tinh chế cùng kim loại nóng chảy được đổ vào nước để tạo thành những mảnh xốp. Hỗn hợp này được hòa tan trong dung dịch sulfuric acid loãng trong không khí theo phương trình: \(Cu + {O_2} + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + {H_2}O\)(1). Ngoài ra, copper (II) sulfate còn được điều chế bằng cách cho đồng phế liệu tác dụng với dung dịch sunfuric acid đặc, nóng: \(Cu + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + {H_2}O\)(2). Phát biểu nào sau đây không đúng?
Khí đốt hóa lỏng thường gọi là gas, có thành phần gồm propane (C3H8) và butane (C4H10). Xét phản ứng đốt cháy propane và butane khi đun bếp gas:
(1) ${C_3}{H_8} + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O$
(2) ${C_4}{H_{10}} + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O$
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cho phản ứng đốt cháy methane và acetylene:
\(C{H_4}(g) + 2{O_2}(g) \to C{O_2}(g) + 2{H_2}O(l)\) \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 890,36kJ\)
\({C_2}{H_2}(g) + 2,5{O_2}(g) \to 2C{O_2}(g) + {H_2}O(l)\) \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 1299,58kJ\)
Tại sao trong thực tế, người ta sử dụng acetylene trong đèn xì hàn, cắt kim loại mà không dùng methane?
Tiến hành quá trình ozone hóa 100 g oxi theo phản ứng sau:
\(3{O_2}(g) \to 2{O_3}(g)\)
Hỗn hợp thu được có chứa 30% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tao thành của ozone (kJ/mol) có giá trị là
Cho phản ứng nhiệt nhôm sau: \(2Al(s) + F{e_2}{O_3}(s) \to A{l_2}{O_3}(s) + 2Fe(s)\)
Biết nhiệt tạo thành, nhiệt dung của các chất (nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất đó tăng lên 1 độ) được cho trong bảng sau:
Chất | Al | Fe2O3 | Al2O3 | Fe |
\({\Delta _f}H_{298}^0\) (k J/mol) | 0 | -5,14 | -16,37 | 0 |
C (J/g.K) | 0,84 | 0,67 |
Giả thiết phản ứng xảy ra vừa đủ, hiệu suất 100%; nhiệt độ ban đầu là 25oC; nhiệt lượng tỏa ra bị thất thoát ra ngoài môi trường là 60%. Nhiệt độ đạt được trong lò phản ứng nhiệt nhôm là
Cho các phản ứng đốt cháy butane sau:
\({C_4}{H_{10}}(g) + {O_2}(g) \to C{O_2}(g) + {H_2}O(g)\)
Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau:
Liên kết | C-C | C-H | O=O | C=O | O-H |
Phân tử | C4H10 | C4H10 | O2 | CO2 | H2O |
Eb (kJ/mol) | 346 | 418 | 495 | 799 | 467 |
Một bình gas chứa 12 kg butane có thể đun sôi bao nhiêu ấm nước? Giả thiết mỗi ấm nước chứa 3 lít nước ở 25oC, nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K, có 50% nhiệt đốt cháy butane bị thất thoát ra ngoài môi trường
Glucose là một loại monosaccarit với công thức phân tử C6H12O6 được tạo ra bởi thực vật và hầu hết các loại tỏa trong quá trình quang hợp từ H2O và CO2, sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Dung dịch glucose 5% (D=1,1 g/ml) là dung dịch đường tiêm tĩnh mạch, là loại thuốc thiết yếu, quan trọng của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và hệ thống y tế cơ bản. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng oxi hóa glucose:
\({C_6}{H_{12}}{O_6}(s) + 6{O_2}(g) \to 6C{O_2}(g) + 6{H_2}O(l)\) \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 2803,0kJ\)
Năng lượng tối đa khi một người bệnh được truyền 1 chai 500 ml dung dịch glucose 10% là