0/30
Bắt đầu Thoát
00:00:00

Đề kiểm tra giữa học kì 2 - Đề số 4

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

Kết quả:

0/30

Thời gian làm bài: 00:00:00

Câu 1 Trắc nghiệm

Kí hiệu của biến thiên chuẩn là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c
Câu 3 Trắc nghiệm

Ở phản ứng nào sau đây, H2O không đóng vai trò chất oxi hoá hay chất khử?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d
Câu 5 Trắc nghiệm

Copper là kim loại có khả năng thể hiện nhiều số oxi hoá khác nhau. Hình dưới đây cho biết màu sắc lần lượt của kim loại copper (A), copper (I) chloride (B), copper (II) chloride (C). Số oxi hoá của nguyên tử Cu trong các chất A, B, C lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c
Câu 6 Trắc nghiệm

Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

$C{H_4}(g) + 2{O_2}(g)\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2}(g) + 2{H_2}O(l)$      \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 890kJ\)   (1)

$C{H_3}OH(l) + 1,5{O_2}(g)\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2}(g) + 2{H_2}O(l)$   \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 726kJ\)   (2)

\(CO(g) + 0,5{O_2}(g) \to C{O_2}(g)\)    \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 851,5kJ\)    (3)

\(S{O_2}(g) + 0,5{O_2}(g) \to S{O_3}(l)\)    \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 144,2kJ\)    (4)

Thứ tự sắp xếp theo chiều tăng dần về lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 mol mỗi chất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b
Câu 7 Trắc nghiệm

Cho các phản ứng sau:

(a) \(2{H_2}S(g) + S{O_2}(g) \to 2{H_2}O(g) + 3S(s)\) \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 237kJ\)

(b) \(2{H_2}S(g) + {O_2}(g) \to 2{H_2}O(g) + 2S(s)\) \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 530,5kJ\)

Phát biểu nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a
Câu 8 Trắc nghiệm

Biết phản ứng đốt cháy Al2O3 như sau:

\(2Al(s) + 1,5{O_2}(g) \to A{l_2}{O_3}(s)\)   \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 1675,7kJ\)

Ở điều kiện chuẩn, phản ứng tạo thành 10,2 gam Al2O3 (s) có nhiệt lượng tỏa ra là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c
Câu 11 Trắc nghiệm

Cho sơ đồ phản ứng sau: \({M_2}{O_x} + HN{O_3} \to M{(N{O_3})_3} + ...\). Phản ứng trên thuộc loại phản ứng trao đổi khi x có giá trị là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a
Câu 12 Trắc nghiệm

Phản ứng nào sau đây carbon vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a
Câu 13 Trắc nghiệm

Cho các chất và ion sau: CO, C, CO2, CO32-, HCO3-. Số chất và ion mà C có cùng số oxi hóa là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b
Câu 14 Trắc nghiệm

Cho sơ đồ phản ứng: K2MnO4 + H2O → KMnO4 + MnO2 + KOH. Tỉ lệ số phân tử K2MnO4 bị oxi hóa và bị khử là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c
Câu 15 Trắc nghiệm

Cho các chất và ion sau: ClO4-, ClO-, Cl2, ClO3-. Thứ tự theo chiều tăng dần về số oxi hóa của Cl là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c
Câu 16 Trắc nghiệm

Dãy chất đều có nguyên tố có số oxi hóa +4 là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c
Câu 17 Trắc nghiệm

Theo nghiên cứu, khi hô hấp, thể tích khí carbonic một người thải ra xấp xỉ thể tích khí oxygen hít vào. Cần trộn Na2O2 và KO2 theo tỉ lệ về số mol là a để thể tích khí carbonic hấp thu bằng thể tích khí oxygen sinh ra. Các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra như sau:

(1) \(N{a_2}{O_2} + C{O_2} \to N{a_2}C{O_3} + {O_2}\)

(2) \(K{O_2} + C{O_2} \to {K_2}C{O_3} + {O_2}\)

Giá trị của a là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a
Câu 18 Trắc nghiệm

Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 được dùng làm nguyên liệu để sản xuất sulfuric acid. Xét phản ứng đốt cháy: $Fe{S_2} + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}F{e_2}{O_3} + S{O_2}$. Thể tích không khí (chứa 21% thể tích oxygen, ở 25oC và 1 bar) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 3,2 tấn FeS2 trong quặng pyrite là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c
Câu 19 Trắc nghiệm

Cho các bán phản ứng:

\(\begin{array}{l}2\mathop {Cl}\limits^{ - 1}  \to \mathop {C{l_2}}\limits^0  + 2e\\\mathop {Mn}\limits^{ + 7}  + 5e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} \end{array}\)

Bỏ qua ion H+ và H2O. Tỉ lệ giữa Mn2+ và Cl2

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c
Câu 20 Trắc nghiệm

Hàm lượng iron (II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hóa – khử với potassium permanganate:

\(FeS{O_4} + KMn{O_4} + {H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + {K_2}S{O_4} + MnS{O_4} + {H_2}O\)

Thể tích dung dịch KMnO4 0,04M (ở 25oC, 1 bar) để phản ứng vừa đủ với 30ml dung dịch FeSO4 0,1M là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a
Câu 21 Trắc nghiệm

Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Theo luật định, hàm lượng ethanol trong máu người lái xe không vượt quá 0,02% theo khối lượng. Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ ethanol bằng K2Cr2O7 trong môi trường acid. Khi đó Cr+6 bị khử thành Cr+3, ethanol (C2H5OH) bị oxi hóa thành acetaldehyde (CH3CHO). Khi chuẩn độ 50 gam huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 ml dung dịch K2Cr2O7 0,01M. Giả sử trong thí nghiệm trên chỉ có ethanol tác dụng với K2Cr2O7. Phát biểu nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a
Câu 22 Trắc nghiệm

Khí thiên nhiên nén (CNG – Compressed Natural Gas) có thành phần chính là methane (CH4), là nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường. Xét phản ứng đốt cháy methane trong buồng đốt động cơ xe buýt sử dụng nhiên liệu CNG: $C{H_4} + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O$. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d
Câu 23 Trắc nghiệm

Một mẫu cồn X (thành phần chính là C2H5OH) có lẫn methanol (CH3OH). Đốt cháy 6,2 g cồn X tỏa ra nhiệt lượng 172,8 k J. Cho phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:

\(C{H_3}OH(l) + {\textstyle{3 \over 2}}{O_2}(g) \to C{O_2}(g) + 2{H_2}O(l)\)  \(\Delta H =  - 716kJ/mol\)

\({C_2}{H_5}OH(l) + 3{O_2}(g) \to 2C{O_2}(g) + 3{H_2}O(l)\)  \(\Delta H =  - 1370kJ/mol\)

Thành phần tạp chất methanol trong X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c
Câu 24 Trắc nghiệm

Cho phản ứng đốt cháy methane và acetylene:

\(C{H_4}(g) + 2{O_2}(g) \to C{O_2}(g) + 2{H_2}O(l)\)   \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 890,36kJ\)

\({C_2}{H_2}(g) + 2,5{O_2}(g) \to 2C{O_2}(g) + {H_2}O(l)\)   \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 1299,58kJ\)

Tại sao trong thực tế, người ta sử dụng acetylene trong đèn xì hàn, cắt kim loại mà không dùng methane?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a
Câu 25 Trắc nghiệm

Rót 100 ml dung dịch HCl 0,5M ở 25oC vào 100 ml dung dịch NaHCO3 0,5M ở 26oC. Biết nhiệt dung của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K và nhiệt tạo thành của các chất được cho trong bảng sau:

Chất HCl (aq) NaHCO3 (aq) NaCl (aq) H2O (l) CO2 (g)
\({\Delta _f}H(kJ/mol)\) -168 -932 -407 -286 -392

Sau phản ứng, dung dịch thu được có nhiệt độ là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a
Câu 26 Trắc nghiệm

Tiến hành quá trình ozone hóa 100 g oxi theo phản ứng sau:

\(3{O_2}(g) \to 2{O_3}(g)\)

Hỗn hợp thu được có chứa 30% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tao thành của ozone (kJ/mol) có giá trị là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c
Câu 27 Trắc nghiệm

Cho phản ứng nhiệt nhôm sau: \(2Al(s) + F{e_2}{O_3}(s) \to A{l_2}{O_3}(s) + 2Fe(s)\)

Biết nhiệt tạo thành, nhiệt dung của các chất (nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất đó tăng lên 1 độ) được cho trong bảng sau:

Chất Al Fe2O3 Al2O3 Fe
\({\Delta _f}H_{298}^0\) (k J/mol) 0 -5,14 -16,37 0
C (J/g.K)     0,84 0,67

Giả thiết phản ứng xảy ra vừa đủ, hiệu suất 100%; nhiệt độ ban đầu là 25oC; nhiệt lượng tỏa ra bị thất thoát ra ngoài môi trường là 40%. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c
Câu 28 Trắc nghiệm

Cho các phản ứng đốt cháy butane sau:

\({C_4}{H_{10}}(g) + {O_2}(g) \to C{O_2}(g) + {H_2}O(g)\)

Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau:

Liên kết C-C C-H O=O C=O O-H
Phân tử C4H10 C4H10 O2 CO2 H2O
Eb (kJ/mol) 346 418 495 799 467

Một bình gas chứa 10 kg butane có thể đun sôi bao nhiêu ấm nước? Giả thiết mỗi ấm nước chứa 2 lít nước ở 25oC, nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K, có 30% nhiệt đốt cháy butane bị thất thoát ra ngoài môi trường

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b
Câu 29 Trắc nghiệm

Khí gas chứa chủ yếu các thành phần chính: propane (C3H8), butane (C4H10) và một số thành phần khác. Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

\({C_3}{H_8}(s) + 5{O_2}(g) \to 3C{O_2}(g) + 4{H_2}O(l)\)  \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 2220kJ\)

\({C_4}{H_{10}}(s) + {\textstyle{{13} \over 2}}{O_2}(g) \to 4C{O_2}(g) + 5{H_2}O(l)\)  \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 2874kJ\)

Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 bình gas 12 kg với tỉ lệ thể tích của propane:butane là 50:50 (thành phần khác không đáng kể) ở điều kiện chuẩn là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b
Câu 30 Trắc nghiệm

Cho phương trình của phản ứng sau:

\(F{e_x}{O_y} + {H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + S{O_2} + {H_2}O\)

Hệ số cân bằng của H2SO4

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b