Kết quả:
0/30
Thời gian làm bài: 00:00:00
Liên kết trong phân tử X2 (X: F, Cl, Br, I) là
Trong các tính chất kể dưới đây, những tính chất nào chung nhất cho các đơn chất halogen
(1) Phân tử gồm 2 nguyên tử
(2) Tác dụng mạnh với nước
(3) Có tính oxi hóa
(4) Trạng thái rắn ở nhiệt độ thường
Những hiđro halogenua có thể thu được khi cho H2SO4 đặc lần lượt tác dụng với các muối NaF, NaCl, NaBr, NaI là
Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường ?
Nguyên tử của nguyên tố nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
Trong phản ứng Cl2 + 2KI → 2KCl + I2. Clo đóng vai trò là chất gì?
Phát biểu nào không đúng ?
Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với 7,8 gam Crom
Phản ứng nào sau đây viết sai?
Cho các phát biểu sau:
(1) Từ HF đến HI, tính acid tăng dần.
(2) Acid HCl thường được dùng để đánh sạch lớp oxide, hydroxide, muối carbonate bám trên bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn, mạ điện dựa trên tính acid của HCl.
(3) Trong công nghiệp, hỗn hợp gồm KF và HF (có tỉ lệ mol tương ứng 3:1) được dùng để điện phân nóng chảy sản xuất fluorine.
(4) Acid HF phân li hoàn toàn trong nước, còn các acid HCl, HBr, HI phân li một phần trong nước.
Số phát biểu sai là
Chất nào sau đây là chất lỏng có màu nâu đỏ ?
Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại 2 muối này ra khỏi NaCl, người ta có thể
Cho dãy axit HF, HCl, HBr, HI. Theo chiều từ trái sang phải, tính chất axit biến đổi như sau:
Phản ứng nào sau đây chứng minh Cl2 có tính oxi hóa mạnh hơn Br2?
Cho các phản ứng sau:
(1) NaOH + HCl → NaCl + H2O.
(2) K2CO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O.
(3) MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O.
(4) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.
(5) Fe + HCl→ FeCl2 + H2.
(6) HCl + CuO →CuCl2 + H2O.
Số phản ứng HCl chỉ thể hiện tính oxi hoá là:
Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây không xảy ra phản ứng ?
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường bảo quản dung dịch HF trong bình làm bằng
Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là
Dung dịch NaCl bị lẫn NaI. Để làm sạch dung dịch NaCl có thể dùng:
Nhận xét nào đúng khi so sánh tính phi kim của các nguyên tố halogen
Brom đơn chất được điều chế trong phòng thí nghiệm và được bảo quản trong bình kín. Trạng thái của brom đơn chất ở điều kiện thường là
Cho 1,12 gam một kim loại X tác dụng với khí clorine dư thu được 3,25 gam muối. Kim loại đó là
Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23 gam chất rắn và thể tích khí đã phản ứng là 5,6 lít (đktc). Kim loại M là
Cho các giá trị nhiệt độ nóng chảy của các đơn chất halogen (không theo thứ tự) là
-7,3oC, -219,6oC, 113,6oC và -101,0oC. Dãy sắp xếp phù hợp là
Sục khí clo (Cl2) dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam so với ban đầu. Lượng clo (Cl2) đã tham gia phản ứng là:
Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaY trong hỗn hợp ban đầu là
Có một hỗn hợp gồm NaCl và NaBr. Cho hỗn hợp đó tác dụng với AgNO3 dư thì tạo ra kết tủa 25,975 gam kết tủa. Mặt khác, cho hỗn hợp đó tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí Cl2 (ở đktc). Phần trăm về số mol của NaBr trong hỗn hợp đầu là
Cho các phản ứng sau:
Cho các phát biểu sau:
(1) B là khí không màu, nặng hơn không khí, ít tan trong nước và duy trì sự cháy.
(2) Cả 5 phản ứng trên đều thuộc phản ứng oxi hóa – khử.
(3) 1 mol G tác dụng với nước tạo 0,5 mol khí H2.
(4) L làm quỳ ẩm chuyển màu xanh.
Số phát biểu đúng là
Cho các dung dịch sau: NaCl, KI, Mg(NO3)2, AgNO3. Chỉ dùng thuốc thử duy nhất là dung dịch HCl thì nhận biết được bao nhiêu dung dịch trên?