ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: TOÁN – LỚP 7ĐỀ SỐ 08
A. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
Chương | Nội dung kiến thức | Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá | Tổng % điểm | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Số hữu tỉ | Tập hợp các số hữu tỉ. Thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ | 3 (0,75đ) | 2 (0,5đ) | 50% | ||||||
Các phép toán với số hữu tỉ | 1 (0,25đ) | 3 (1,5đ) | 2 (1,0đ) | 1 (1,0đ) | |||||||
2 | Các hình khối trong thực tiễn | Hình hộp chữ nhật và hình lập phương. | 2 (0,5đ) | 1 (1,5đ) | 35% | ||||||
Lăng trụ đứng tam giác và lăng trụ đứng tứ giác. | 1 (0,25đ) | 1 (0,25đ) | 1 (1,0đ) | ||||||||
3 | Góc và đường thẳng song song | Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc | 2 (0,5đ) | 1 (0,5đ) | 1 (0,5đ) | 15% | |||||
Tổng: Số câu Điểm | 8 (2,0đ) | 1 (0,5đ) | 4 (1,0đ) | 5 (3,0đ) | 3 (2,5đ) | 1 (1,0đ) | 22 (10đ) | ||||
Tỉ lệ | 25% | 40% | 25% | 10% | 100% | ||||||
Tỉ lệ chung | 65% | 35% | 100% |
Lưu ý:- Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan là các câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu, mỗi câu hỏi có 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.- Các câu hỏi tự luận là các câu hỏi ở mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao.- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
B. BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
STT | Chương | Nội dung kiến thức | Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
Số hữu tỉ | Tập hợp các số hữu tỉ. Thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ. | Nhận biết: - Nhận biết được số hữu tỉ. - Nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ ℚ. - Nhận biết được số đối của số hữu tỉ. - Nhận biết được thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ. Thông hiểu: - Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. - So sánh hai số hữu tỉ. | 3TN | 2TN | |||
Các phép toán với số hữu tỉ | Thông hiểu: - Mô tả được phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ và một số tính chất của phép tính đó (tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số, lũy thừa của lũy thừa). - Mô tả được thứ tự thực hiện phép tính, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ. - Thực hiện được các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia đơn giản trong tập hợp số hữu tỉ. Vận dụng: - Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc với số hữu tỉ trong tính toán (tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí). - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn (đơn giản, quen thuộc) gắn với các phép tính về số hữu tỉ (ví dụ: các bài toán liên quan chuyển động trong Vật lí, đo đạc, …). Vận dụng cao: - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn (phức hợp, không quen thuộc) gắn với các phép tính về số hữu tỉ. | 1TN, 3TL | 2TL | 1TL | |||
Các hình khối trong thực tiễn | Hình hộp chữ nhật và hình lập phương. | Nhận biết: - Mô tả được một số yếu tố cơ bản (đỉnh, cạnh, góc, đường chéo) của hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác. Thông hiểu: - Tạo lập được hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Tính được diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Vận dụng: - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính thể tích, diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, hình lập phương (ví dụ: tính thể tích hoặc diện tích xung quanh của một số đồ vật quen thuộc có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương, …) | 2TN | 1TL | |||
Lăng trụ đứng tam giác và lăng trụ đứng tứ giác. | Nhận biết: - Mô tả được hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác (ví dụ: hai mặt đáy song song; các mặt bên đều là hình chữ nhật). Thông hiểu: - Tạo lập được hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác. - Tính được diện tích xung quanh, thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác. Vận dụng: - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính thể tích, diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác (ví dụ: tính thể tích hoặc diện tích xung quanh của một số đồ vật quen thuộc có dạng hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác,…). | 1TN | 1TN, 1TL | ||||
Góc và đường thẳng song song | Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc | Nhận biết: - Nhận biết hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh. - Nhận biết tia phân giác của một góc. - Nhận biết cách vẽ tia phân giác của một góc bằng dụng cụ học tập. Thông hiểu: - Tính được số đo góc dựa vào tính chất của các góc ở vị trí đặc biệt. - Tính được số đo góc dựa vào tính chất của tia phân giác. Vận dụng: - Vẽ tia phân giác của một góc bằng dụng cụ học tập. - Vận dụng tổng hợp tính chất của các góc ở vị trí đặc biệt, tính chất của tia phân giác để tính số đo góc và chứng minh hình học. | 2TN, 1TL | 1TL |
TRƯỜNG …
ĐỀ SỐ 08 |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: TOÁN – LỚP 7Thời gian: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây:
Câu 1. Dãy số nào sau đây không phải là dãy các số hữu tỉ?
A. ; B. ;
C. ; D. .
Câu 2. Hai số đối nhau có tổng bằng
A. ; B. ; C. ; D. .
Câu 3. Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống .
A. . B. . C. . D. .
Câu 4. Trong các số hữu tỉ: . Số lớn nhất là
A. ; B. ; C. ; D. .
Câu 5. Cho trục số như hình bên.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Điểm biểu diễn số hữu tỉ dương.
B. Điểm biểu diễn số hữu tỉ âm.
C. Điểm và biểu diễn hai số đối nhau.
D. Điểm và biểu diễn hai số nguyên liên tiếp.
Câu 6. Viết kết quả phép tính với dưới dạng lũy thừa của ta được
A. ; B. ; C. ; D. .
Câu 7. Hình lập phương không có đặc điểm nào sau đây?
A. Có 8 đường chéo; B. Có 12 cạnh bằng nhau;
B. Có 6 mặt bằng nhau; D. Có các mặt đều là hình vuông.
Câu 8. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH (hình vẽ).
Biết , , .
Khẳng định nào sau đây là sai?
A. ; B. ;
C. ; D. .
Câu 9. Một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều. Số góc vuông được tạo bởi các cạnh trong hình lăng trụ đứng tam gíac đó là
A. 8; B. 10; C. 12; D. 24.
Câu 10. Cho tấm bìa như hình bên.
Khi sắp xếp độ dài các cạnh của mặt đáy theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, ta được:
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Câu 11. Cho và là hai góc đối đỉnh. Biết ta suy ra được góc là
A. Góc nhọn; B. Góc vuông; C. Góc tù; D. Góc bẹt.
Câu 12. Quan sát hình vẽ bên và chọn khẳng định đúng:
A. Tia là tia phân giác của ;
B. Tia là tia phân giác của ;
C. Tia là tia phân giác của ;
D. Tia là tia phân giác của .
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)Bài 1. (1,5 điểm) Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
Bài 2. (1,0 điểm) Tìm x, biết:
Bài 3. (1,0 điểm) Tính diện tích xung quanh, thể tích của hình lăng trụ đứng có đáy là hình thoi có độ dài cạnh là và độ dài hai đường chéo là , ; chiều cao hình lăng trụ đứng là .
Bài 4. (1,5 điểm) Để làm đường dẫn bắc ngang một con đê, người ta đúc một khối bê tông có kích thước như hình bên. Tính chi phí đúc khối bê tông đó biết chi phí để đúc bê tông là triệu đồng.
Bài 5. (1,0 điểm) Cho góc bẹt . Vẽ ba tia sao cho tia nằm giữa hai tia và . Vẽ tia là tia đối của tia .
a) Vẽ hình và kể tên các góc kề bù với góc có trong hình vẽ.
b) Tính số đo của góc . Giải thích tại sao tia là tia phân giác của góc .
Bài 6. (1,0 điểm) Một cửa hàng điện thoại nhập một chiếc điện thoại X từ Trung Quốc là 27,5 triệu đồng. Khi về Việt Nam, cửa hàng đã bán với giá niêm yết bằng 160% so với giá nhập. Cửa hàng nhập về một lô hàng 50 chiếc điện thoại đó với chi phí vận chuyển là 20 triệu đồng. Với 15 chiếc điện thoại được bán đầu tiên, khi thanh toán bằng quét mã VNPAY-QR sẽ được giảm 500 nghìn đồng. Hỏi sau khi bán hết lô hàng đã nhập thì cửa hàng lãi bao nhiêu tiền (không tính các chi phí khác ngoài chi phí vận chuyển)?
ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN GIẢIPHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | C | D | A | C | C | D | A | B | C | A | A | D |
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với .
Ta thấy có nên không phải là số hữu tỉ.
Dãy số ở phương án C không phải là dãy số hữu tỉ.
Câu 2.Đáp án đúng là: DHai số đối nhau có tổng bằng 0.
Câu 3.Đáp án đúng là: ASố là số hữu tỉ nên .
Câu 4.Đáp án đúng là: CTa có nên là số lớn nhất trong các số đã cho.
Câu 5.Đáp án đúng là: CQuan sát trục số ta thấy từ đến được chia làm phần bằng nhau.
Do đó mỗi một đoạn thẳng trên trục số là một đoạn thẳng đơn vị.
Điểm biểu diễn số , điểm biểu diễn số nên hai điểm này biểu diễn hai số đối nhau.
Câu 6.Đáp án đúng là: DTa có .
Câu 7.Đáp án đúng là: AHình lập phương có 4 đường chéo. Do đó ta chọn phương án A.
Câu 8.Đáp án đúng là: BTa có: , ,
, .
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 9.Đáp án đúng là: CTại mỗi đỉnh của hình lăng trụ đứng tam giác đều có hai góc vuông.
Chẳng hạn, tại đỉnh A có hai góc vuông là và .
Hình lăng trụ đứng tam giác đều có 6 đỉnh.
Do đó có tất cả góc vuông được tạo bởi các cạnh trong hình lăng trụ đứng tam giác đều đó.
Câu 10.Đáp án đúng là: ATa thấy các cạnh của mặt đáy có màu đỏ, xanh lá, tím, xanh dương.
Độ dài cạnh màu đỏ là .
Độ dài cạnh màu xanh lá là .
Độ dài cạnh màu tím là .
Độ dài cạnh màu xanh dương là .
Khi sắp xếp độ dài các cạnh của đáy theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, ta được: .
Câu 11.Đáp án đúng là: ADo và là hai góc đối đỉnh nên đều là góc nhọn.
Câu 12.Đáp án đúng là: DQuan sát hình vẽ ta thấy là tia phân giác của do nằm giữa hai tia , và .
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)Bài 1. (1,5 điểm)
b) ;
c)
.
Bài 2. (1,0 điểm)
. Vậy | b)
| ||||||
Trường hợp 1: Vậy . | Trường hợp 2: |
Bài 3. (1,0 điểm)
Chu vi đáy của hình lăng trụ đứng đó là:
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng đó là:
Diện tích đáy hình lăng trụ đứng là:
Thể tích của hình lăng trụ đứng đó là: .
Bài 4. (1,5 điểm)
Ta chia khối bê tông thành hai hình khối gồm: hình hộp chữ nhật và hình lăng trụ đứng tam giác (có đáy là tam giác vuông) .
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
.
Diện tích đáy (tam giác ) của hình lăng trụ đứng tam giác là:
Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác là:
Thể tích của khối bê tông là:
Chi phí để đúc khối bê tông là: (triệu đồng).
Bài 5. (1,0 điểm)a) Học sinh vẽ hình đúng số đo góc.
Góc kề bù với góc là và .
b) Ta có (hai góc kề bù)
Suy ra
Lại có (hai góc đối đỉnh)
Do tia nằm giữa hai tia và nên tia là tia phân giác của góc .
Bài 6. (1,0 điểm)
Ta có 500 nghìn đồng = 0,5 triệu đồng.
Giá bán của một chiếc điện thoại tại cửa hàng đó là:
(triệu đồng)
Cửa hàng thu được số tiền từ 15 chiếc điện thoại được thanh toán bằng quét mã VNPAY-QR là: (triệu đồng).
Cửa hàng thu được số tiền từ 35 chiếc điện thoại còn lại là:
(triệu đồng).
Cửa hàng nhập điện thoại với số tiền vốn và chi phí vận chuyển là:
(triệu đồng).
Số tiền lãi cửa hàng thu được (không tính các chi phí khác ngoài chi phí vận chuyển) là:
(triệu đồng).