Cách đọc âm mạnh và âm yếu của từ nối trong lời nói

Cách đọc âm mạnh và âm yếu của từ nối trong lời nói trong tiếng Anh

(Cách đọc âm mạnh và âm yếu của từ nối trong lời nói)

Trong tiếng Anh có những từ không mang ngữ nghĩa mà chỉ có giá trị về mặt chức năng ngữ pháp gọi là function words (từ chức năng), bao gồm liên từ (conjunction), giới từ (preposition), trợ động từ (auxiliary verb)…. Những từ này khi phát âm có 2 dạng gọi là âm mạnh và yếu (strong form, weak form).

Determiners/Quantifiers (Từ hạn định)

orthography

strong form(s)

weak form(s)

the

ði:

ðɪ, ðə

a/an

eɪ, an

ə, ən

some

sʌm

səm, sm̩

Pronouns  (Đại từ)

orthography

strong form(s)

weak form(s)

his

hɪz

ɪz

him

hɪm

ɪm

her

hɜ:

ə

you

ju:

jʊ, jə

your

jo:

she

ʃi:

ʃɪ

he

hi:

ɪ

we

wi:

them

ðɛm

ðəm, əm

us

ʌs

əs, s

Prepositions/‘Particles’ (Giới từ)

orthography

strong form(s)

weak form(s)

than

ðan

ðən

at

at

ət

for

fo:

from

fɹɒm

fɹəm, fəm, fm̩

of

ɒv

əv, v

to

tu:

tə, tʊ

as

az

əz, z

there

ðɛə

ðə

Conjunctions (Liên từ)

orthography

strong form(s)

weak form(s)

and

and

ənd, ən, n̩d, n̩

but

bʌt

bət

that

ðat

ðət

Auxiliaries (Trợ từ)

orthography

strong form(s)

weak form(s)

can

kan

kən, kn̩

could

kʊd

kəd

have

hav

əv, v

has

haz

əz, z

had

had

əd, d

will

wɪl

l

shall

ʃal

ʃəl, ʃl, l

should

ʃʊd

ʃəd

must

mʌst

məs, məst

do

du:

də, d

does

dʌz

dəz, z

am

am

əm, m̩

are

ɑ:

ə

was

wɒz

wəz

were

wɜ: