1. Điền vào chỗ trống:
Kiến thức thông dụng:
- Từ vựng
Cụm từ
- Giới từ
- Từ loại
2. Kỹ năng đọc hiểu:
- Negative factual questions: dạng câu hỏi lấy thông tin phủ định - đối lập
+ Nhận diện câu hỏi:
_Cần đọc câu hỏi cẩn thận và đặc biệt chú ý đến những từ phủ định thường được in hoa như EXCEPT (ngoại trừ), NOT mention (không được nhắc đến), LEAST likely (ít có khả năng xảy ra), …
_Các câu hỏi thường gặp:
Which of the following is NOT stated about/ NOT statedin the passage …?
Which of the following is NOT mentioned about/ NOT mentioned in the passage/ NOT mentioned in paragraph …?
Which of the following is NOT listed in …?
Which of the following is NOT true about …?
All of the following are true EXCEPT _______?
+ Cách làm:
_ Xác định từ khóa (key words) trong câu hỏi;
_ Đọc kỹ 4 đáp án và ghi nhớ thông tin nhanh;
_ Tìm từ khóa trong bài hoặc từ có nghĩa tương đồng giữa đáp án và thông tin trong bài (paraphrase);
_ Tập trung đọc câu/ các câu có chứa từ khóa hoặc nội dung liên quan;
_ Sẽ có 3 đáp án chứa thông tin đúng với nội dung trong bài đọc => đáp án nào có chứa thông tin không được nhắc đến trong bài hoặc thông tin sai sẽ là câu trả lời được chọn;
- Vocabulary Questions: dạng câu hỏi từ vựng
+ Cách nhận diện: thường là các câu hỏi như:
The word “X” in line “Y” is closest in meaning to _______.
The expression “X” in line “Y” could best replaced by __________ .
+ Cách trả lời câu hỏi: xác định câu có chứa từ/ cụm từ/ cách diễn đạt cần hỏi nghĩa trong bài, dựa vào câu trước/ câu sau/ cả đoạn, dựa vào ngữ cảnh của đoạn hoặc toàn bài để đoán nghĩa của từ đó. Ngoài ra, nếu đã biết hết nghĩa của 4 đáp án nhưng không biết nghĩa của từ cần hỏi, ta có thể dùng phương pháp thay thế 4 đáp án vào vị trí của từ đó, xem từ nào hợp lý nhất thì chọn.