I. LINKING VERBS: be, seem, verbs of perception
“Linking verb” dùng khi nối chủ ngữ và vị ngữ (vị ngữ là một tính từ) để chỉ tình trạng của đồ vật, người hay sự việc nào đó.
Có một nhóm các động từ đặc biệt có chức năng nối giữa chủ ngữ và vị ngữ tính từ. Không giống các động từ khác, chúng không thể hiện hành động. Do vậy chúng được bổ nghĩa bởi tính từ chứ không phải phó từ. Người ta gọi chúng là liên động từ (linking verb). Đó là những động từ ở bảng sau:
be (thì, là) |
become (trở nên) |
remain (vẫn) |
stay (vẫn) |
Eg: Mary feels bad about her test grade.
(Mary thấy tồi tệ về điểm của bài kiểm tra.)
Chú ý: Feel, look, smell và taste cũng có thể là ngoại động từ khi nó có tân ngữ trự tiếp. Trong trường hợp đó, nó trở thành một động từ mô tả hành động thực sự chứ không còn là một hệ từ (linking verb) và do đó nó được bổ nghĩa bởi phó từ chứ không phải tính từ. Chúng được phép chia ở thì tiếp diễn.
Eg: The doctor felt the leg carefully to see if there were any broken bones.
(Vị bác sĩ sờ nắn chân một cách cẩn thận để xem có còn cái xương gãy nào nữa không.)
II. CLEFT SENTENCES: It is/ was…that…
1. Định nghĩa câu chẻ.
Câu chẻ hay còn gọi là câu nhấn mạnh (Cleft sentences ) theo đúng như tên gọi của nó, dùng để khi ta muốn nhấn mạnh vào một đối tượng hay sự việc nào đó. Câu thường chia làm hai vế, một vế chính và một vế là mệnh đề quan hệ sử dụng that, who, when, while…
2. Cấu trúc câu chẻ : It + be + …. that + …
3. Phân loại câu chẻ :
Ta có thể nhấn mạnh chủ ngữ, tân ngữ, trạng ngữ của câu bằng cách đưa chúng vào giữa It be và that
3.1. Câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ
* It is/was + S (người) + who/that + V
* It is/was + S (vật) + that + V
Eg : Mr. Hung teaches English at my school.
=> It is Mr Hung who/that teaches English at my school.
(Thầy Hùng dạy tiếng Anh ở trường tôi.)
My dog made neighbors very scared.
=> It was my dog that made neighbors very scared.
(Con chó của tôi làm hàng xóm sợ.)
3.2. Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ
* It is/was + O (người) + that/whom + S + V
* It is/was + O (danh từ riêng) + that + S + V
* It is/was +O (vật) + that + S + V.
Eg : He gave his wife the whole confidential document.
=> It was his wife that/whom he gave the whole confidential document.
(Anh ấy đưa cho vợ mình toàn bộ tài liệu mật.)
3.3. Câu chẻ nhấn mạnh trạng ngữ
* It is/was + cụm trạng ngữ + that + S + V
Eg: They are going to hold their wedding party on the beach.
=> It is on the beach that they are going to hold their wedding party.
(Họ dự định tổ chức đám cưới trên bãi biển.)