Ngữ pháp: Thì quá khứ đơn và thi hiện tại hoàn thành

Lý thuyết về thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành

I. THE PAST SIMPLE (Thì quá khứ đơn)

1. Form:

 

Động từ TOBE

Động từ thường 


(+)

- I/She/he/It + was + Noun / Adjective
- You/We/They + were + Noun / Adjective
Eg:  + I was short when I was a child.  

S + V-edPI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc
Eg:    + He watched cartoon yesterday.
        


(-)

- I/She/he/It + wasn’t + Noun/Adjective
- You/We/They + weren't + 
Noun / Adjective
Eg:     + I wasn't a lazy student.

S + didn’t + V ...

Eg:   + He didn’t watch cartoon yesterday.
    


(?)

Were you/we/they + Noun / adjective...?
+ Yes, I was / Yes, they/we were. 
+ No, I wasn't / No, they/we weren't. 
Was I/she/he/it + Noun / adjective...?
+ Yes, she/he/it was. 
+ No, she/he/it wasn't. 
Eg: + Were you a doctor? => Yes, I was
     + Was she a beautiful girl?

      => No, she wasn't. 

Did + S + V...?
+Yes, S + did.  
+No, S + didn't 



Eg:  + Did he watch cartoon yesterday

=> Yes, I did.  

 

  1. Usage:

- Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ.
Eg: We was born in 1998. 
- Diễn tả một chuỗi các hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ.
Eg: Last night, I watched TV, went the bed and then went to sleep.

(Đêm qua tôi xem TV, dọn giường và sau đó đi ngủ.)
3. Adverb:      - yesterday: hôm qua

- the day before yesterday: hôm kia

- 3 years/4 days ago: cách đây 3/4  năm

- last Tueday/year...: thứ 3 tuần trước/ năm ngoái

- in + mốc thời gian trong quá khứ.

II. THE PRESENT PERFECT (Thì hiện tại hoàn thành)

1. Form :

(+)

I/You/We/They + have + PII

She/He/It + has PII

(-)

I/You/We/They + haven't (have not) + PII

She/He/It + hasn't (has not) PII

(?)

Have + you/we/they + PII...?
- Yes, I/we/they have
- No, I/we/they haven't

Has + She/He/It + PII...?
- Yes, she/he/it has
- No, she/he/it hasn't 

 

2. Usage:

Diễn tả hành động mà xảy ra trong quá khứ mà kết quả của nó còn liên quan đến hiện tại hoặc tương lai.

-  Hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với trạng từ “just”       

 Eg. We have just bought a new car.

-Hành động bắt đầu từ quá khứ , còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.            

Eg. You have studied English for five years.

-Hành động xảy ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.

Eg. I have gone to Hanoi.

-Hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.

Eg. We have seen Titanic three times.

-Dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất.( trong lời bình phẩm)

Eg. It’s the most boring film I’ve ever seen.

- Dùng với This is the first/ second time, it’s the first time.........

Eg. This is the first time I’ve lost my way.

-Dùng với “this morning/ this evening/ today/ this week/ this term”...... khi những thời gian này vẫn còn trong lúc nói.

Eg. I haven’t seen Joana  this morning . Have you seen her?

  • Note : - Gone to khác với Been to.

Eg. Marry has gone to Paris (đang ở hoặc đang trên đường đến Pari)

      Marry has been to Paris (đã đến nhưng bây giờ không còn ở Pari)

3. Adverbs : - just, recently, lately :gần đây, vừa mới

                     - ever :đã từng

                     - never :chưa bao giờ

                    - already :rồi

                    - yet: chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)

                    - since :từ khi (chỉ thời điểm mà hành động bắt đầu)

                    - for : khoảng (chỉ khoảng thời gian của hành động )

                     - so far = until now = up to now = up to the present : cho đến nay, cho đến tận bây giờ

 

  • Cấu trúc liên hệ giữa quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành:

 

S + have/ has + Ved/ V3 SINCE S + Ved/ V2

E.g: I have lived here since I graduated from high chool.

(Tôi sống ở đây kể từ khi tốt nghiệp trung học.)