I. Âm /æ/
1. Cách phát âm /æ/
/æ/ (e bẹt) cũng là một nguyên âm ngắn. Để phát âm âm này chính xác, bạn làm theo 3 bước sau:
Bước 1: Miệng mở rộng
Bước 2: Hạ lưỡi xuống vị trí thấp nhất, đầu lưỡi hơi chạm chân răng cửa trong hàm dưới.
Bước 3: Giữ nguyên vị trí hai môi và phát âm âm /æ/ thật gọn dưới 1 giây
Chú ý: Đối với âm /e/ vị trí của lưỡi cao hơn so với âm /æ/. Bên canh đó, khi phát âm âm /e/ miệng bạn mở tự nhiên và hoàn toàn thư giãn. Trong khi đó phát âm /æ/, miệng bạn mở rộng và căng ra.
Ví dụ:
2. Dấu hiệu nhận biết âm /æ/
2.1. Âm /æ/ thường xuất hiện trong những từ một âm tiết có chứa chữ a, tận cùng bằng 1 hoặc nhiều phụ âm.
Chú ý: Trong một số từ, nếu như sau “a” là 1 chữ cái “r” và không có nguyên âm sau “r”, thì “a” sẽ không được phát âm là /æ/.
Ví dụ: arm /ɑːm/: cánh tay
2.2. Đặc biệt, một số từ đọc là /a:/ theo người Anh, nhưng người Mỹ lại đọc là /æ/. Ví dụ:
2.3. Âm /æ/ xuất hiện khi ở trong 1 âm tiết được nhấn mạnh của một chữ có nhiều âm tiết đứng trước hai phụ âm.
calculate /ˈkælkjʊleɪt/ : tính toán
II. ÂM /ʌ/
1. Cách phát âm /ʌ/Nguyên âm ngắn /ʌ/ thường bị phát âm sai nên bạn hết sức lưu ý nhé! Thực hiện đúng chuẩn 3 bước dưới đây để đọc chuẩn âm /ʌ/ nhất.
Cách phát âm /ʌ/
Bước 1: Nâng nhẹ phần thân lưỡi
Bước 2: Lưỡi thả lỏng, hạ đầu lưỡi xuống vị trí sau răng cửa hàm dưới
Bước 3: Nhẹ nhàng phát âm /ʌ/. Âm này khá giống với “ă” trong bảng chữ cái Tiếng Việt.
2.1. “o” thường được phát âm là / ʌ /
Ở những từ có một âm tiết và trong âm tiết được nhấn mạnh của những từ có nhiều âm tiết.
mother / ˈmʌðə / (n) mẹ
2.2. Nhóm o - e phát âm là / ʌ /
Nhóm o - e (với một phụ âm ở giữa) trong từ có một âm tiết được phát âm là / ʌ /
2.3. “u” thường được phát âm là / ʌ / đối với những từ có tận cùng bằng u + phụ âm.
2.4. Nhóm “ou” thường được phát âm là / ʌ /
enough / ɪˈnʌf / (adj) đủ vừa đủ
country / ˈkʌntri / (n) làng quê
2.5. Tiền tố “un/um” phát âm là / ʌ /
unhappy / ʌnˈhæpi / (adj) không hạnh phúc
unable / ʌnˈeɪbl / (adj) không có khả năng