Giáo án Vật lý 12 bài 40: Các hạt sơ cấp mới nhất

BÀI 40. CÁC HẠT SƠ CẤP

A. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Hiểu được khái niệm hạt sơ cấp, biết một số đặc trưng của hạt sơ cấp.

- Trình bày được phân loại các hạt sơ cấp. Nêu được tên một số hạt sơ cấp.

- Hiểu khái niệm phản hạt, hạt quac và biết tương tác cơ bản giữa các hạt sơ cấp.

2. Kỹ năng

- Phân biệt được các hạt sơ cấp cà các tương tác của nó.

B. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

a) Kiến thức và dụng cụ:

- Bảng vẽ các đặc trưng cơ bản của các hạt sơ cấp.

- Bảng bốn loại tương tác cơ bản của hạt sơ cấp.

- Bảng một số tương tác của hạt quac.

2. Học sinh:

- Đủ SGK và vở ghi chép.

- Ôn lại phần động học và động lực học chất điểm của chuyển động thẳng đều,biến đổi đềuvà tròn đềuở lớp 10.

- Xemlại một số khái niệm về điện tích đã học ở THCS.

C. Tổ chức các hoạt động dạy học:

Hoạt động 1 ( phút) : ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ.

* Sự chuẩn bị của học sinh; nắm kiến thức cũ.

Hoạt động của học sinh

Sự trợ giúp của giáo viên

- ổn định chỗ ngồi, báo cáo sĩ số học sinh.

- Yêu cầu báo cáo sĩ số, chuẩn bị bài.

Hoạt động 2 (phút) : Hạt sơ cấp và các đặc trưng của nó.* Nắm được khái niệm hạt sơ cấp và đặc trưng của nó.

     

1. Hạt sơ cấp:

- Yêu cầu HS tìm hiểu hạt sơ cấp là gì?

- Trình bày hiểu biết về hạt sơ cấp.

- Nhận xét, tóm tắt

2. Các đặt trưng của hạt sơ cấp:

- Đọc phần 2, tìm hiểu các đặc trưng của hạt sơ cấp.

- Trình bày 4 đặc trưng cơ bản của hạt sơ cấp.

- Nhận xét, tóm tắt các đặc trưng của hạt sơ cấp.

- Đọc SGK phần 1.

- Tóm tắt về hạt sơ cấp.

- Trình bày hiểu biết về hạt sơ cấp.

- Đọc SGK phần 2.

- Tóm tắt về các đặc trưng của hạt sơ cấp.

- Trình bày hiểu biết các đặc trưng về hạt sơ cấp.

- Nhận xét, bổ xung.

1. Hạt sơ cấp: (hạt cơ bản) kích thước & khối lượng nhỏ hơn hạt nhân nguyên tử.

Vd: e- , n ,p, mêzôn,muyôn, piôn

2. Các đặc trưng của hạt sơ cấp:

a) Khối lượng nghỉ mo: phôton, nơtrinô ve, gravitôn có khối lượng = 0, còn lại có khối lượng & năng lượng nghỉ E0 = m0c2.

b) Điện tích: Q = + 1 hoặc = - 1 hoặc= 0: lượng tử điện tích .

c) Spin: momen động lượng riêng & momen từ riêng: số lượng tử spin s.

d) Thời gian sống trung bình: 4 hạt bền: p, e, phôton, nơtrinô. Còn lại không bền: n=(932s).

Hoạt động 3 (phút) : Phản hạt, phân loại, tương tác của các hạt sơ cấp.* Nắm được khái niệm hạt và phản hạt, cách phân loại hạt sơ cấp, tương tác cơ bản giữa các hạt sơ cấp.

     

3.phản hạt:

- Tìm hiểu các cặp hạt sơ cấp.

- Tìm hiểu sợ tương tác giữa các cặp hạt sơ cấp.

- Trình bày các cặp hạt sơ cấp và tương tác giữa chúng.

- Nhận xét, tóm tắt.

- Đọc SGK tìm hiểu các cặp hạt sơ cấp và sự tương tác giữa chúng.

- Trình bày nhận biết của mình.

- Nhận xét, bổ xung tình bày của bạn

3. Phản hạt: cặp 2 hạt có cùng m0 nhưng điện tích trái dấu: êletron và pôziton.

*Quá trình sinh cặp hoặc hủy cặp:

Ảnh đính kèm

Hoạt động4(phút): Vận dụng, củng cố.

Hoạt động của học sinh

Sự trợ giúp của giáo viên

- Ghi chép tóm tắt.

- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của thày.

- Tóm tắt kiến thức trong bài.

- Đọc “Em có biết” trong SGV trang 358.

- Trả lời các câu hỏi sau bài học trong phiếu học tập

- Nhận xét, đánh giá kết quả bài dạy.

Hoạt động 5 (phút): Hướng dẫn về nhà.

Hoạt động của học sinh

Sự trợ giúp của giáo viên

- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà

- Về làm bài tập và đọc bài sau.

- Làm các bài tập trong SGK. SBT:

- Đọc và chuẩn bị bài sau.

BÀI 40. CÁC HẠT SƠ CẤP (tt)

A. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức

- Hiểu được khái niệm hạt sơ cấp, biết một số đặc trưng của hạt sơ cấp.

- Trình bày được phân loại các hạt sơ cấp. Nêu được tên một số hạt sơ cấp.

- Hiểu khái niệm phản hạt, hạt quac và biết tương tác cơ bản giữa các hạt sơ cấp.

1.Kỹ năng

- Phân biệt được các hạt sơ cấp cà các tương tác của nó.

B. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

a) Kiến thức và dụng cụ:

- Bảng vẽ các đặc trưng cơ bản của các hạt sơ cấp.

- Bảng bốn loại tương tác cơ bản của hạt sơ cấp.

- Bảng một số tương tác của hạt quac.

2. Học sinh:

- Đủ SGK và vở ghi chép.

- Ôn lại phần động học và động lực học chất điểm của chuyển động thẳng đều,biến đổi đềuvà tròn đềuở lớp 10.

- Xemlại một số khái niệm về điện tích đã học ở THCS.

C. Tổ chức các hoạt động dạy học:

Hoạt động 1 ( phút) : ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ.

* Sự chuẩn bị của học sinh; nắm kiến thức cũ.

Hoạt động của học sinh

Sự trợ giúp của giáo viên

- ổn định chỗ ngồi, báo cáo sĩ số học sinh.

- Yêu cầu báo cáo sĩ số, chuẩn bị bài.

Hoạt động 2Phân loại hạt sơ cấp:

     

4. Phân loại hạt sơ cấp:

- Người ta dự vào đâu và phân loại hạt sơ cấp thế nào?

- Trình bày phân loại hạt sơ cấp.

- Nhận xét, bổ xung, tóm tắt.

- Đọc SGK tìm hiểu cách phân loại hạt sơ cáp.

- Trình bày cách phân loại hạt sơ cấp.

- Nhận xét, bổ xung.

4. Phân loại hạt sơ cấp:

Theo khối lượng nghỉ tăng dần

a)Phôtôn: mo = 0

b)Leptôn: gồm các hạt nhẹ như êlectrôn, muyôn, tau...

c)Mêzôn:Gồm các hạttừ 200 đến 800me

d)Barion:gồm các hạt có m ≈ prôtôn

Các mêzôn và bariôn gọi chung là hađrôn

Hoạt động 3: Tương tác của hạt sơ cấp:

     

5. Tương tác của hạt sơ cấp:

- Tìm hiểu các hạt sơ cấp tương tác với nhau thế nào?

- Trình bày tương tác các hạt sơ cấp.

- Nhận xét, tóm tắt.

- Các nơtron tương tác với nhau theo cách nào?

- Đọc SGK tìm hiểu các cách tương tác giữa các hạt sơ cấp.

- Trình bày tương tác giữa các hạt sơ cấp.

- Nhận xét, bổ xung.

- Prôton tương tác với nhau theo 3 cách . . .

5. Tương tác của hạt sơ cấp: 4 loại.

a) Tương tác hấp dẫn:

Do các hạt vật chất có khối lượng

b) Tương tác điện từ:

Giữa các hạt mang điện

c) Tương tác yếu:

trong phân rã β theo phương trình:

n → p + n + ν

d) Tương tác mạnh:

giữa các hađrôn, giữa các nuclôn tạo nên lực hạt nhân

Hoạt động 4 (phút) : Hạt quac.* Nắm được khái niệm hạt quac và phân loại hạt quac.

     

6. Hạt quac:

- Tìm hiểu hạt quac là gì? Có mấy loại? Tổ hợp hạt quac cấu tạo thế nào?

- Trình bày hiểu biết về hạt quac.

- Nhận xét, tóm tắt.

- Đọc SGK phần 6.

- Tóm tắt trình bày về hạt quac.

- Nhận xét bổ xung cho bạn.

6. Hạt quac:

a) Tất cả các hađron đều cấu tạo từ cáchạt quac.

b) Có 6 hạt quac; u, d, s, c, b, t. chúng có điện tíche/3 và phản hạt có – e/3 .

Chúng ở trạng thái liên kết

Chưa quan sát được hạt quac tự do.

c) Các bariôn: là tổ hợp của 3 hạt quac.

Vd: prôtôn gồm: uud nơtrôn gồm udd

*hạt quac thực sự là sơ cấp

Hoạt động 5 (phút): Vận dụng, củng cố.

Hoạt động của học sinh

Sự trợ giúp của giáo viên

- Ghi chép tóm tắt.

- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của thày.

- Tóm tắt kiến thức trong bài.

- Đọc “Em có biết” trong SGV trang 358.

- Trả lời các câu hỏi sau bài học trong phiếu học tập

- Nhận xét, đánh giá kết quả bài dạy.

Hoạt động 6 (1 phút): Hướng dẫn về nhà.

Hoạt động của học sinh

Sự trợ giúp của giáo viên

- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà

- Về làm bài tập và đọc bài sau.

- Làm các bài tập trong SGK. SBT:

- Đọc và chuẩn bị bài sau.