BÀI 35: TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO HẠT NHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Nêu được cấu tạo của các hạt nhân.
- Nêu được các đặc trưng cơ bản của prôtôn và nơtrôn.
- Giải thích được kí hiệu của hạt nhân.
- Định nghĩa được khái niệm đồng vị.
2. Về kĩ năng
- Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK
3. Về thái độ
- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng kê khối lượng của các hạt nhân.
Học sinh: Ôn lại về cấu tạo nguyên tử.
III. TIẾN TRÌNH DẠY –HỌC
Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Laze là gì? Nêu một vài ứng dụng của laze.
Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu về cấu tạo hạt nhân.
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cơ bản |
Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo nguyên tử. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Giới thiệu cấu tạo hạt nhân. Yêu cầu học sinh chọn một nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn và nêu cấu tạo hạt nhân của nguyên tố đó. Giới thiệu kí hiệu hạt nhân. Yêu cầu học sinh tìm một số ví dụ. Giới thiệu khái niệm đồng vị. Yêu cầu học sinh đọc sgk và nêu các đồng vị của hiđrô và của cacbon. |
Nêu cấu tạo nguyên tử. Thực hiện C1. Ghi nhận cấu tạo hạt nhân. Chọn một nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn và nêu cấu tạo hạt nhân của nguyên tố đó. Ghi nhận kí hiệu hạt nhân. Tìm một số ví dụ (dựa vào bảng trang 177). Ghi nhận khái niệm. Nêu các đồng vị của hiđrô và của cacbon. |
I. Cấu tạo hạt nhân 1. Điện tích và kích thước hạt nhân - Hạt nhân tích điện dương bằng +Ze. - Kích thước hạt nhân rất nhỏ, nhỏ hơn kích thước nguyên tử 104 ÷ 105 lần. 2. Cấu tạo hạt nhân - Hạt nhân được tạo thành bởi các nuclôn gồm: prôtôn (p) mang điện tích +e và nơtron (n) không mang điện. - Số prôtôn trong hạt nhân bằng Z (nguyên tử số) - Tổng số nuclôn trong hạt nhân kí hiệu A (số khối). - Số nơtron trong hạt nhân là N = A – Z. 3. Kí hiệu hạt nhân 4. Đồng vị |
Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu khối lượng hạt nhân.
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cơ bản |
Giới thiệu đơn vị khối lượng nguyên tử. Giới thiệu mối liên hệ giữa khối lượng và năng lượng. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Giới thiệu khối lượng nghĩ và khối lượng động. Yêu cầu học sinh cho biết khi nào thì khối lượng động bằng khối lượng tĩnh. Giới thiệu năng lượng nghĩ và năng lượng toàn phần. |
Ghi nhận đơn vị khối lượng nguyên tử. Ghi nhận mối liên hệ giữa khối lượng và năng lượng. Thực hiện C2. Ghi nhận khi niệm. Cho biết khi nào thì khối lượng động bằng khối lượng tĩnh. Ghi nhận khi niệm |
II. Khối lượng hạt nhân 1. Đơn vị khối lượng hạt nhân 2. Khối lượng và năng lượng Theo Anh-xtanh, một vật có khối lượng thì thì cũng có năng lượng tương ứng và ngược lại. Năng lượng E và khối lượng m tương ứng của cùng một vật luôn luôn tồn tại đồng thời và tỉ lệ với nhau, hệ số tỉ lệ là c2. E = mc2. Năng lượng (tính ra đơn vị eV) tương ứng với khối lượng 1u được xác định: E = uc2 = 931,5 MeV => 1u = 931,5MeV/c2. MeV/c2 cũng được coi là một đơn vị đo khối lượng hạt nhân. - Chú ý: + Theo thuyết tương đối, một vật có khối lượng m0 khi ở trạng thi nghỉ thì khi chuyển động với tốc độ v, khối lượng sẽ tăng lên thành m với trong đó m0 được gọi là khối lượng nghỉ và m là khối lượng động. + Năng lượng toàn phần: Năng lượng E0 = m0c2 được gọi là năng lượng nghỉ và hiệu E – E0 = (m - m0)c2 chính là động năng của vật, kí hiệu là Wđ. |
Hoạt động4 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 3 đến 7 trang180 SGK và các bài tập 35.8; 35.9 SBT. |
Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Ghi các bài tập về nhà. |
IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY