Giáo án Tập đọc 1 bài: Vẽ ngựa mới nhất

TẬP ĐỌCVẼ NGỰA

I. Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài tập đọc: Vẽ ngựa. Đọc các từ ngữ: Bao giờ, sao em biết, bức tranh.

- Hiểu nội dung bài: Tình hài ước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ.

Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK )

II. Đồ dùng dạy học:

1. Giáo viên:

- Bảng phụ ghi sẵn các bài tập SGK/51.

2. Học sinh:

- Sách giáo khoa, vở bài tập, ...

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên.

Hoạt động của học sinh.

I. Kiểm tra bài cũ: (4').

- Gọi học sinh đọc lại bài: “Cái Bống”.

- Trả lời các câu hỏi trong SGK.

- Nhận xét, bổ sung.

II. Bài mới: (29').

Tiết 1.

1. Giới thiệu bài:

- Hôm nay các con được học một chuyện vui có tên gọi “Vẽ ngựa”. Câu chuyện kể về một em bé rất thích vẽ, ...

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.

2. Luyện đọc:

- Giáo viên đọc mẫu 1 lần.

- Gọi học sinh đọc bài.

. Luyện đọc tiếng, từ:

=> Trong bài chúng ta cần chú ý các từ:

Bao giờsao, bức tranh.

- Cho học sinh đọc các tiếng, từ.

- Phân tích tiếng, từ.

? Nêu cấu tạo tiếng: bao giờ?

- Cho học sinh đọc tiếng hay lẫn.

- Đọc tiếng tương tự với các tiếng còn lại.

- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.

‚. Luyện đọc câu:

- Hướng dẫn học sinh luyện đọc.

- Cho học sinh đọc trơn từng câu.

- Cho học sinh đọc từng dòng.

- Theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa phát âm.

ƒ. Luyện đọc đoạn, bài:

*Luyện đọc từng dòng thơ.

- Cho học sinh quan sát bài và hỏi:

? Bài gồm có mấy đoạn?

- Chia thành từng đoạn cho học sinh đánh dấu.

- Cho học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.

- Cho học sinh đọc toàn bài.

- Nhận xét, chỉnh sửa cho học sinh.

3. Ôn vần: ua - ưa.

. Tìm tiếng trong bài có vần: ua- ưa.

? Tìm trong bài các tiếnửatong bài có vần ua - ưa?

? Tìm tiếng ngoài bài có vần ua - ưa?

- Cho học sinh đánh vần, đọc trơn.

- Nhận xét, chỉnh sửa cho học sinh.

‚. Nói câu chứa tiếng:

+ Có vần: ua.

+ Có vần: ưa.

- Nhận xét, bổ sung.

- Cho học sinh quan sát tranh.

- Cho học sinh đọc câu mẫu:

Trận mưa rất to.

Mẹ mua bó hoa rất đẹp.

? Nói câu có tiếng chứa vần ua - ưa?

- Nhận xét, chỉnh sửa.

Tiết 2.

4. Tìm hiểu bài, luyện đọc theo cách phân vai:

. Tìm hiểu bài:

- Đọc mẫu toàn bài lần 2.

- Gọi học sinh 2 dòng đầu.

? Bạn nhỏ muốn vẽ con gì?

? Vì sao nhìn tranh bà không nhận ra?

- Nhận xét, bổ sung.

=> Giảng: Em bé ở trong câu chuyện còn rất nhỏ. Bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa nên bà không nhận ra, ...

‚. Luyện đọc phân vai:

? Trong câu chuyện có những ai?

- Hướng dẫn học sinh đọc phân vai.

+ Giọng người dẫn chuyện: Vui, chậm rãi.

+ Giọng bé: Hồn nhiên, ngộ nghĩnh.

+ Giọng chị: Ngạc nhiên.

- Gọi các nhóm lên trình bày.

- Nhận xét, tuyên dương.

ƒ. Luyện nói:

- Nêu yêu cầu phần luyện nói.

- Gọi học sinh đọc câu mẫu.

- Cho các cặp hỏi và trả lời theo mẫu.

IV. Củng cố, dặn dò: (5').

- Cho học sinh đọc lại toàn bài.

- Nhận xét giờ học.

- Đọc lại bài và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, bổ sung ý cho bạn.

Tiết 1.

- Học sinh lắng nghe.

- Nhắc lại đầu bài.

- Nghe giáo viên đọc bài.

- Đọc lại bài.

. Luyện đọc tiếng, từ:

- Đọc thầm các từ.

=> Âm B đứng trước vần ao đứng sau, giờ: âm gi đứng trước, âm ơ đứng sau và dấu huyền trên âm ơ.

- Đọc: CN - N - Đ.

- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.

e. Luyện đọc câu:

- Lắng nghe, theo dõi.

- Đọc trơn từng câu: CN - ĐT.

- Đọc từng dòng: CN - ĐT.

- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.

ƒ. Luyện đọc đoạn, bài:

*Luyện đọc từng dòng thơ.

- Học sinh quan sát

=> Bài gồm 4 đoạn.

- Đánh dấu các đoạn.

- Đọc nối tiếp theo đoạn.

- Đọc toàn bài: ĐT.

- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.

. Tìm tiếng trong bài có vần: ua- ưa.

- Lên bảng tìm và gạch chân.

- Đánh vần, đọc trơn: CN - ĐT.

- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.

‚. Nói câu chứa tiếng:

VD: Con chim đậu trên cành chanh.

Bố em mua cho em chiếc cặp sách rất đẹp.

- Nhận xét, bổ sung.

- Quan sát và nhận xét tranh.

- Đọc câu mẫu trong sách: CN - ĐT.

- Thực hiện yêu cầu.

- Nhận xét, sửa cách phát âm.

Tiết 2.

. Tìm hiểu bài:

- Lắng nghe, theo dõi.

- Đọc 2 dòng thơ đầu.

=> Bạn nhỏ vẽ con ngựa.

=> Vì bạn nhỏ vẽ ngựa chẳng ra hình con ngựa.

- Nhận xét, bổ sung.

‚. Luyện đọc phân vai:

=> Trong câu chuyện có: em bé, chị của bé, người dẫn chuyện.

- Lắng nghe, theo dõi.

- Các nhóm đại diện trình bày.

- Nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.

ƒ. Luyện nói:

- Lắng nghe, theo dõi.

- Đọc câu mẫu.

- Từng cặp hỏi đáp theo mẫu.

- Học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau