Giáo án Tập đọc 1 bài: Mưu chú sẻ mới nhất

MƯU CHÚ SẺ 

1. Mục tiêu:

- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp, hoảng lắm, sạch sẽ, tức giận. nén sợ, lễ phép …. Bước đầu biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm câu.

- Hiểu được nội dung bài: Sự thông minh nhanh trí của Sẻ đã khiến chú tự cứu được mình thoát nạn. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (sgk).

- Rèn kĩ năng đọc trôi chảy, lưu loát cho H.

2. Đồ dùng dạy học:

GV:- Tranh minh hoạ bài đọc: Mưu chú sẻ

HS: SGK

3. Các hoạt động dạy học:

1. KTBC:

Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ai dậy sớm” và trả lời các ý của câu hỏi SGK.

GV nhận xét chung.

2. Bài mới:

v GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.

Hướng dẫn học sinh luyện đọc:

Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở hai câu văn đầu (Sẻ rơi vào miệng Mèo); nhẹ nhàng, lễ độ (lời của Sẻ), thoải mái ở những câu văn cuối (Mèo mắc mưu, Sẻ thoát nạn).

Tóm tắt nội dung bài:

Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.

Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:

Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.

Hoảng lắm: (oang ¹ oan, l ¹ n)

Nén sợ: (s ¹ x), sạch sẽ: (ach ¹ êch)

Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.

+ Em hiểu như thế nào là chộp, lễ phép?

+ Luyện đọc câu:

Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.

Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.

+ Luyện đọc đoạn:

Chia bài thành 3 đoạn và cho đọc từng đoạn.

Đoạn 1: Gồm hai câu đầu.

Đoạn 2: Câu nói của Sẻ.

Đoạn 3: Phần còn lại.

Cho học sinh đọc nối tiếp nhau.

Thi đọc đoạn và cả bài.

Luyện tập:

Ôn các vần uôn, uông:

Giáo viên treo bảng yêu cầu:

Bài tập 1:

Tìm tiếng trong bài có vần uôn?

Bài tập 2:

Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông?

Giáo viên nêu tranh bài tập 3:

Nói câu chứa tiếng có mang vần uôn hoặc uông.

Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.

3. Củng cố tiết 1:

Tiết 2

4. Tìm hiểu bài và luyện đọc:

Gọi HS đọc bài, lớp đọc thầm và TLCH

1. Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? Học sinh chọn ý đúng trả lời.

 Hãy thả tôi ra!

 Sao anh không rửa mặt?

 Đừng ăn thịt tôi !

2. Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất?

3. Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài?

Gọi học sinh đọc các thẻ chữ trong bài, đọc cả mẫu. Thi ai nhanh ai đúng.

Nhận xét học sinh trả lời.

Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 3 học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi của Sẻ với giọng hỏi lễ phép (thể hiện mưu trí của Sẻ).

5. Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.

6. Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe về thông minh và mưu trí của Sẻ để tự cứu mình thoát khỏi miệng Mèo, xem bài mới.

2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:

HS nhắc lại.

Lắng nghe.

Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.

Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.

Học sinh đọc, chú ý phát âm đúng các âm và vần: oang, lắm, s, x, ach …

5, 6 em đọc các từ trên bảng.

Chộp: Chụp lấy rất nhanh, không để đối thủ thoát khỏi tay của mình.

Lễ phép: ngoan ngoãn, vâng lời.

Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.

Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.

3 em đọc nối tiếp 3 đoạn (khoảng 4 lượt)

2 em

lớp đồng thanh.

Muộn.

2 học sinh đọc mẫu trong bài: chuồn chuồn, buồng chuối.

Học sinh nêu cá nhân từ 5 - > 7 em.

HS khác nhận xét bạn nêu và bổ sung.

Đọc mẫu câu trong bài.

Bé đưa cho mẹ cuộn len.

Bé lắc chuông.

Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình, nhận xét.

2 em đọc lại bài.

Học sinh chọn ý b (Sao anh không .

Sẻ bay vụt đi.

Học sinh xếp: Sẻ + thông minh.

Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.

Nhắc tên bài và nội dung bài học.

1 học sinh đọc lại bài.

Thực hành ở nhà.