TẬP ĐỌC: CÁI NHÃN VỞ.
A/ Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Quyển vở, nắn nót, viết ngay ngắn, khen.
- Biết được tác dụng của nhãn vở. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK )
- HS khá, giỏi biết tự viết nhãn vở
- Yêu thích môn học, biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập, ...
B/ Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Tranh minh hoạ của bài Tập đọc, ...
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành Tiếng Việt.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên. |
Hoạt động của học sinh. |
I. Kiểm tra bài cũ: (4'). - Gọi học sinh đọc thuộc bài “Tặng cháu”. ? Bác Hồ tặng vở cho ai và Bác mong các cháu điều gì ? - Nhận xét, bổ sung, ghi điểm. II. Bài mới: (29'). Tiết 1. 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay ta học bài “Cái nhãn vở”. - Gọi học sinh nhắc lại đầu bài. 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Đọc mẫu toàn bài 1 lần. - Gọi học sinh đọc bài. *Luyện đọc tiếng, từ, câu: Đọc tiếng: - Giáo viên nêu các từ cần luyện đọc: nhãn vở, ngay ngắn, nắn nót. - Nêu cấu tạo tiếng: “Nhãn”. - Cho học sinh đọc tiếng. - Đọc tiếng tương tự với các tiếng còn lại. - Nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho học sinh. ‚ Đọc từ: - Đọc ghi bảng từ: “nhãn vở” - Cho học sinh đọc từ. - Đọc từ tương tự với các từ còn lại: trang trí, nắn nót, ... - Nhận xét, chỉnh sửa phát âm. ƒ. Đọc đoạn, bài: - Chia đoạn và cho học sinh luyện đọc từng đoạn. ? Đây là bài văn hay bài thơ ? ? Em hãy nêu cách đọc ? - Cho cả lớp đọc bài. - Theo dõi và chỉnh sửa phát âm. 3. Ôn vần: ang - ac. - Tìm tiếng chứa vần: ang - ac. - Tìm tiếng ngoài bài có vần: ang - ac. - Cho học sinh quan sát tranh. - Đọc từ mẫu: Cái bảng bản nhạc. - Nhận xét, chỉnh sửa. *Chơi trò chơi: - Chơi ghép tiếng chứa vần: ang - ac. - Nhận xét, tuyên dương. Tiết 2. 4. Tìm hiểu bài và luyện nói: Tìm hiểu bài: *Tìm hiểu đoạn 1. - Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh. ? Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở ? - Nhận xét, bổ sung. *Tìm hiểu đoạn 2: - Gọi học sinh đọc đoạn 2. ? Bố Giang khen bạn ấy như thế nào ? ? Nhãn vở có tác dụng gì ? - Nhận xét, bổ sung. => Kêt luận: Bài văn cho chúng ta thấy bạn Giang rất khéo léo, và biết tự viết nhãn vở cho mình. - Đọc lại toàn bài. - Cho học sinh đọc bài. ‚ Trang trí nhãn vở: - Cho học sinh tự trang trí nhãn vở của mình theo ý thích. - Quan sát, hướng dẫn thêm. - Cho học sinh trưng bày sản phẩm. IV. Củng cố, dặn dò: (5'). - Cho học sinh đọc lại toàn bài. - Nhận xét giờ học. |
- Đọc thuộc bài. - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung. Tiết 1. - Học sinh lắng nghe. - Nhắc lại đầu bài. - Nghe giáo viên đọc, lớp đọc thầm. - Đọc lại bài. *Luyện đọc tiếng, từ, câu: Đọc tiếng. - Lắng nghe, đọc thầm các từ. => Âm nh đứng trước vần an đứng sau, dấu ngã trên a, tạo thành tiếng nhãn. - Đọc tiếng: CN - ĐT -N. - Nhận xét, chỉnh sửa phát âm. ‚ Đọc từ. - Đọc nhẩm, theo dõi. - Đọc từ: CN - ĐT - N. - Nhận xét, chỉnh sửa phát âm. ƒ. Đọc đoạn, bài. - Lấy bút chì đánh dấu và chia đoạn. => Đây là bài văn. => Đọc ngắt hơi cuối dòng và nghỉ hơi ở cuối câu. tìm tiếng - Đọc bài theo đoạn: CN - ĐT - N. - Nhận xét, sửa sai. - Tìm tiếng trong bài. - Tìm tiếng ngoài bài. - Học sinh quan sát. - Đọc từ ngữ: CN - ĐT - N. - Nhận xét, chỉnh sửa phát âm. - Thi ghép tiếng nhanh và đúng. - Nhận xét, tuyên dương. Tiết 2. Tìm hiểu bài: - Lớp đọc đồng thanh đoạn 1. => Bạn viết tên trường, tên lớp, họ và tên. - Nhận xét, bổ sung. - Đọc đoạn 2, lớp đọc thầm. => Bố khen Giang đã tự viết được nhãn vở. => Giúp ta biết quyển đó là quyển gì, quyển của ai, lớp nào, trường nào. - Nhận xét, bổ sung. - Học sinh lắng nghe. - Lắng nghe, theo dõi. - Đọc lại bài. ‚ Trang trí nhãn vở: - Học sinh trang trí nhãn vở. - Nhận xét bạn. - Đọc lại toàn bài. - Về đọc lại bài và CB bài cho tiết sau. |