Giáo án Tập đọc 1 bài: Trường em mới nhất

Bài: Trường em 

IMỤC TIÊU:

1HS đọc trơn cả bàiPhát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó.

- Tiếng có vần: ai, ay, ương

- Từ ngữ: cô giáo, bè bạn, thân thiết, an hem, dạy em, điều hay, mái trường

Ôn các vần: ai, ay: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay

- Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy (dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phẩy)

Hiểu các từ ngữ trong bài: ngôi nhà thứ hai, thân thiết

- Nhắc lại được nội dung bài. Hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn học sinh. Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của HS với mái trường.

- Biết hỏi – đáp theo mẫu về trường, lớp của em.

IICHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1Giáo viên:

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (hoặc phóng to tranh trong SGK).

2Học sinhBảng con.

IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

 

1KHỞI ĐỘNG:

- GV cho HS hát:

2KIỂM TRA BÀI CŨ:

3. BÀI MỚI:

a. Giới thiệu bài:

Hằng ngày các em đến trường. Trường học thân thiết với em như thế nào? Ở trường có những ai? Trường học dạy em điều gì? Để biết điều đó, trong chủ điểm Nhà trường, các em sẽ học bài đầu tiên đó là bài “Trường em”.

- GV treo tranh (giống SGK), yêu cầu HS quan sát và sau đó giới thiệu nội dung tranh.

bHoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc

b1. GV đọc mẫu:

- Chiếu bài tập đọc lên bảng.

- Chỉ từng chữ, đọc mẫu (giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm)

b2. Hướng dẫn HS luyện đọc:

· Hướng dẫn HS đọc tên bài:

- GV chỉ tên bài, hướng dẫn HS đọc, sửa lỗi phát âm cho HS.

- Hỏi: Tiếng trường gồm âm, vần và thanh nào?

· Hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ ngữ trong bài:

- Hướng dẫn HS gạch chân các từ cần luyện đọc: cô giáo, dạy, rất yêu, mái trường, điều hay.

- GV chỉ từng từ, đọc mẫu cho HS đọc theo.

- Hỏi về cấu tạo của một số tiếng:

+ Tiếng yêu có vần gì?

+ Tiếng giáo có âm, vần và thanh gì?

- GV giải nghĩa từ:

+ Ngôi nhà thứ hai: Trường học giống như một ngôi nhà, vì ở đó có thầy cô, các bạn thân thiết với em như người nhà.

+ Điều hay: Những điều mới mẻ và tốt đẹp.

· Hướng dẫn HS luyện đọc câu:

- GV chỉ từng chữ trên bài đọc, cho HS đọc thầm từng câu.

- GV chỉ từng chữ trên bài đọc, cho HS mỗi bạn đọc 1 câu.

· Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn, bài:

- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn (3 – 5 em)

- Cho 1 số nhóm lên đọc. HS ở dưới nhận xét.

 Giải lao giữa giờ

c. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS ôn các vần ai, ay

c1. Tìm tiếng trong bài có vần ai hoặc ay:

- Hỏi:

+ Tiếng nào trong bài có vần ai?

+ Tiếng nào trong bài có vần ay?

(GV gạch chân những tiếng có vần ai hoặc ay mà HS vừa tìm được)

- GV chỉ từng chữ, yêu cầu HS đọc: hai, dạy, hay, mái.

- GV hỏi:

+ Tiếng hai có âm, vần nào?

+ Tiếng dạy có âm, vần và thanh nào?

+ Tiếng hay có âm, vần nào?

+ Tiếng mái có âm, vần và thanh nào?

c2. Tìm tiếng ngoài bài có vần ai hoặc ay:

- GV yêu cầu HS tìm thêm các tiếng ngoài bài:

+ Tiếng có vần ai:

+ Tiếng có vần ay:

(GV cho HS suy nghĩ 2 phút sau đó chơi “xì điện”:

GV nói mẫu (Tiếng chạy – Vần ay), GV xì điện HS1 nói, HS1 xì điện HS2 nói…. )

- Hướng dẫn HS nói câu có chứa tiếng có vần ai hoặc ay.

dCủng cố, dặn dò:

- Cho 2 HS đọc lại bài.

- GV nhận xét tiết học

Bài hát: Em yêu trường em

- HS ôn lại các vần đã học

- Hs chú ý lắng nghe

- HS chú ý nghe GV đọc.

- HS đọc theo hướng dẫn GV: Trường em

- HS: Tiếng “trường” gồm âm “tr”, vần “ương”, thanh “huyền”

- HS làm theo yêu cầu GV

- HS trả lời:

+ Tiếng yêu có vần “yêu”

+ Tiếng giáo có âm “gi”, vần “ao”, thanh “sắc”

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm theo tay chỉ của GV.

- HS làm theo hướng dẫn GV.

- HS đọc nối tiếp nhóm 5 (mỗi HS đọc 1 câu)

- HS trả lời:

+ Tiếng có vần ai: hai, mái

+ Tiếng có vần ay: dạy, hay

- HS đọc theo yêu cầu GV.

- HS trả lời:

+ Tiếng hai có âm “h”, vần “ai”

+ Tiếng dạy có âm “d”, vần “ay”, thanh “nặng”

+ Tiếng hay có âm “h”, vần “ay”

+ Tiếng mái có âm “m”, vần “ai”, thanh “sắc”

- HS chơi trò chơi “xì điện” theo hướng dẫn của GV.

- Hôm nay là thứ hai.

- Ngày mai là thứ ba….

2 HS