Giáo án GDCD 8 Bài 19: Quyền tự do ngôn luận mới nhất

Ngày soạn: …………………………..

Ngày dạy: ……………………………

Tiết 27 -Bài 19: QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN

I- Mục tiêu cần đạt

Giúp HS:

1. Kiến thức:

- Hiểu được nội dung , ý nghĩa của quyền này .

2. Thái độ:

- Nâng cao ý thức tự do ngôn luận và ý thức tuân theo pháp luật của học sinh ; phân biệt được thế nào là tự do ngôn luận và lợi dụng tự do ngôn luận phục vụ mục đích xấu .

3. Kĩ năng:

- Biết sử dụng đúng quyền tự do ngôn luận của pháp luật ,phát huy quyền làm chủ của công dân .

II- Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy học:

1- Thầy : SGK, SGV, TLTK, mẩu chuyện ..

2- Trò : SGK, đọc trước bài ở nhà .

III- Tiến trình dạy học

1- ổn định lớp

Sĩ số: …………………..

2- Kiểm tra bài cũ.

Em hiểu thế nào là quyền khiếu nại và tố cáo ?

So sánh điểm giống và khác nhau giưa hai quyền này ?

3- Bài mới.

-Vào bài: GV đọc Hiến pháp 1992 quy định : “Công dân có quyền tự do ngôn luận , tự do báo chí, có quyền được thông tin , có quyền hội họp, lập hội, biểu tình theo quy định của pháp luật ”. Trong đó quyền tự do ngôn luận thể hiện rõ quyền làm chủ của công dân .

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức cần đạt

GV tổ chức học sinh thảo luận theo đơn vị bàn.

Những việc làm nào dưới dây thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân ?Vì sao ?

1- HS thảo luận bàn biện pháp giữ gìn vệ sinh trường , lớp .

2- Tổ dân phố họp bàn về công tác TTAN của phường mình .

3- Gửi đơn kiện lên toà án đòi quyền thừa kế

4- Góp ý vào dự thảo luật và Hiến pháp

HS thảo luận và trả lời cá nhân

GV gợi ý nhận xét.

Bài tập nhanh :

Bố em tham gia các vấn đề sau , vấn đề nào thể hiện tự do ngôn luận .

- Bàn bạc về vấn đề xây dựng kinh tế địa phương

- Góp ý xây dựng văn kiện Đội hội Đảng lần thứ X

- Bàn bạc vấn đề phòng chống tệ nạn xã hội

- Thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

GV chuyển ý cho học sinh phân biệt thế nào là tự do ngôn luận đúng pháp luật và tự do ngôn luận sai pháp luật .

GV kết hợp đưa ra một vài tình huống tự do ngôn luận tráI pháp luật để học sinh nhận biết.

I- Đặt vấn đề

- Đáp án : phương án 1,2,4 là thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân

- 3 không phải là quyền tự do ngôn luận mà là quyền khiếu nại .

- HS Phân tích và giải thích phương án lựa chọn của mình .

* Chú ý : Ngôn luận có nghĩa là dùng lời nói (ngôn) để diễn đạt công khai ý kiến , suy nghĩ…..của mình nhằm bàn một vấn đề (luận)

HS bày tỏ quan điểm của mình và lấy thêm các ví dụ thực tế học sinh thể hiện quyền tự do ngôn luận của mình .

- Tham gia ý kiến xây dựng tập thể lớp tiên tiến xuất sắc.

- Thảo luận nội quy lớp , trường

- Góp ý kiến về các hoạt động của Đoàn , Đội….

- Học sinh tìm những hành vi để phân biệt .

Quyền tự do ngôn luận

Tự do ngôn luận trái pháp luật

- Các cuộc họp của cơ sở bàn về kinh tế, chính trị, an ninh quốc phòng , văn hóa, của địa phương .

- Phản ánh trên đài, ti vi , báo chí vấn đề tiết kiệm điện nước ..

- Chất vấn đại biểu quốc hội về vấn đề đất đai, y tế, giáo dục ..

- Góp ý vào dự thảo văn kiện Đại hội Đảng

- Bàn bạc vấn đề xây dựng làng văn hoá

- Kiên cố hoá kênh mương , đường giao thông của thôn , xã….

- Phát biểu lung tung không có cơ sở về sai phạm của cán bộ địa phương

- Đưa tin sai sự thật như: “Nhân quyền Việt Nam ”

- Viết đơn, thư nặc danh để vu khống , nói xấu cán bộ vì lợi ích cá nhân

- Xuyên tạc công cuộc đổi mới

- Tung tin sai sự thật, nói xấu bạn bè .

GV yêu cầu học sinh nhăc lại.

Thế nào là ngôn luận ?

Thế nào là tự do ngôn luận ?

GV đối thoại cùng học sinh

Thê nào là quyền tự do ngôn luận ?

Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận của mình như thế nào ?

Trách nhiệm của nhà nước và công dân trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận ?

GVchốt lại : mỗi công dân đều có quyền tự do ngôn luận , song chúng ta cần sử dụng quyền tự do ngôn luận cho đúng pháp luật thể hiện đúng quyền bàn bạc, đóng góp ý kiến về các vấn đề của đất nước , xã hội. Có nhiều cách để chúng ta thực hiện quyền này của mình , nhà nước tạo mọi điều kiện để pháthuy tố i đa …

GV cho học sinh liên hệ bản thân

Là học sinh chúng ta cần làm gì để rèn luyện cho mình phát huy quyền tự do ngôn luận .

- yêu cầu bảo vệ lợi ích vật chất , tinh thần

- Không nghe đọc những tin tức tráI pháp luật

- Tiếp nhận thông tin báo , đài , tham gia góp ý kiến

? GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức

- Mỗi người viết một câu và cuối cùng là gương về một người tốt việc tốt.

GV bổ sung , nhận xét , đánh giá.

- Tự do ngôn luận là tự do phát biểu ý kiến bàn bạc công khai chung

II- Nội dung bài học

1- Quyền tự do ngôn luận

- Là quyền của công dân tham gia bàn bạc , thảo luận , đóng góp ý kiến ….XH

2- Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận .

- Công dân cần tuân theo những quy định của pháp luật , vì như vậy sẽ phát huy được tính tích cực của quyền này , góp phần xây dựng đất nước .

3- Nhà nước làm gì ?

- Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân thực hiện quyền này
VD: Thư bạn đọc

ý kiến nhân dân

Diễn đàn nhân dân

Trả lời bạn nghe đài

Hộp thư truyền hình

Đường dây nóng …..

Hòm thư góp ý

* Liên hệ

- Bày tỏ ý kiến cá nhân

- Trình bày nguyện vọng

- Nhờ giảI đáp thắc mắc

- Tìm hiểu hiến pháp và pháp luật

- Học tập nâng cao ý thức văn hoá…

III- Bài tập

Bài 1/53:

 Tình huống thể hiện quyền tự do ngôn luận là: b và d.

Bài 2/ 53:

Học sinh có thể thể hiện quyền tự do ngôn luận trong trường hợp trên bằng cách:

- Viết thư gửi Quốc hội hoặc Bộ Giáo dục và Đào tạo bày tỏ nguyện vọng của mình.

- Đăng bài trên các tạp chí, tờ báo bày tỏ nguyện vọng của mình.

- Trực tiếp phát biểu ý kiến khi có dịp phù hợp.

Bài 3/54:

- Bạn của nhà nông

- Với khán giả VTV3.

- Dân hỏi Bộ trưởng trả lời.

- Blog giao thông.

- Nhịp cầu bạn đọc.

- Dân trí chuyên mục bạn đọc.

4.Củng cố:

-Thế nào là quyền tự do ngôn luận? Công dân thể hiện quyền tự do ngôn luận như thế nào? Trách nhiệm của nhà nước?

5.Hướng dẫn về nhà

- Học thuộc bài

- Làm các bài tập còn lại

- Sưu tầm các gương người tốt, việc tốt

- Xem trươc bài 20.

**********************************