Giáo án GDCD 8 Bài 10: Tự lập mới nhất

Ngày soạn: …………………………..

Ngày dạy: ……………………………

Tiết 11- Bài10: TỰ LẬP

I- Mục tiêu cần đạt

Giúp HS:

1. kiến thức:

- Hiểu thế nào là tính tự lập , những biểu hiện và ý nghĩa của tính tự lập đối với bản thân , gia đình và xã hội .

2. Kĩ năng:

- Học sinh thích lối sống tự lập , phê phán lối sống dựa dẫm , ỷ lại phụ thuộc vào người khác.

3. Thái độ:

- Rèn luyện cho mình tính tự lập , biết sống tự lập trong học tập và lao động.

II- Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy học:

1- GV : SGK, SGV, một số mẩu chuyện , ca dao , tục ngữ.

2- HS : SGK, đọc trước bài ở nhà

III- Tiến trình dạy học

1- ổn định lớp

Sĩ số: …………….

2- Kiểm tra bài cũ.

Hãy kể về những tấm gương tốt ở khu dân cư em đã tham gia xây dựng nếp sống văn hoá.

Trách nhiệm của mỗi công dân , học sinh trong việc tham gia xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư là gì ?

3- Bài mới.

- Vào bài. GV dẫn dắt vào bài bằng một số tấm gướng sáng về lối sống tự lập .

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

GV tổ chức cho học sinh đọc phân vai nội dung phần đặt vần đề.

1-Một HS đọc lời dẫn

2-Một HS vai Bác Hồ

3-Một HS vai anh Lê

GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau :

Câu 1. Vì sao Bác Hồ có thể ra đI tìm đường cứu nước với hai bàn tay trắng ?

Câu 2. Em có suy nghĩ và nhận xét gì về những hành động của anh Lê ?

Câu 3. Suy nghĩ của em qua câu chuyện trên ?

Câu 4. Qua đây em rút ra được bài học gì cho bản thân ?

Các nhóm tổ chức thảo luận và cử đại diện trình bày .

GV đàm thoại cùng học sinh để tìm hiểu nội dung bài học.

1-HS làm việc cá nhân , mỗi học sinh tìm 1 hành vi của tính tự lập trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày.

GV chia cột trên bảng cho HS lên điền.

2- Thế nào là tính tự lập ?

GV cho HS lấy ví dụ xung quanh chúng ta ở lớp ở trường những tấm gương tự lập .

3- Những biểu hiện của tính tự lập .

GV cùng học sinh tìm những biểu hiện tráI với tính tự lập .

- Nhút nhát

- lo sợ

- Ngại khó

- ỷ lại dựa dẫm

- Phụ thuộc người khác.

“Há miệng chờ sung”

4- ý nghĩa của tính tự lập ?

4-Các em rút ra bài học gì và phải làm gì để có tính tự lập ?

5-

HS cần rèn luyện ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường, trong công việc và sinh hoạt hàng ngày .

Em hãy tìm những câu ca dao , tục ngữ nói về đức tính này ?

- HS làm việc cá nhân – giải thích vì sao .

- GV nhận xét , bổ sung và cho điểm những ý kiến đúng

- GV phát phiếu có mẫu cho HS cả lớp điền vào kế hoạch.

GV thu phiếu , nhận xét , đánh giá một số phiếu làm tốt và rút kinh nghiệm cho những phiếu còn hạn chế

GV tổng kết toàn bài

I- Đặt vấn đề

Nhóm 1. Bác làm được việc đó vì:

- Bác có lòng yêu nước

- Có lòng quyêt tâm , tin vào sức lực của mình tự nuôi sống mình bằng hai bàn tay trắng.

Nhóm 2.

- Anh Lê là người yêu nước

- Vì quá phưu lưu mạo hiểm anh không đủ can đảm đi cùng Bác

Nhóm 3.

- Bác là người không sợ khó khăn , gian khổ , có ý chí tự lập cao .

Nhóm 4. Bài học

- Phải quyết tâm không ngại khó khăn , có ý chí tự lập trong học tập và rèn luyện .

Trong học tập

Trong lao động

Công việc

hàng ngày

- Tự mình đi đến lớp

- Tự làm BT

- Học thuộc bài khi lên bảng

- Tự chuẩn bị bài khi đến lớp

- Tự mình vệ sinh thân thể

- Trực nhật lớp một mình

- Hoàn thành công việc được giao

- Nỗ lực vươn lên xoá đói giảm nghèo

- Tự giặt quần áo

- Tự chuẩn bị bữa ăn sáng

- Tự mình hoàn thiện công việc được giao ở cơ quan

II- Nội dung bài học

1- Tự lập .

- Là tự làm lấy , tự giải quyêt công việc , tự lo liệu tạo dựng cuộc sống , không trông chờ ỷ lại , dựa dẫm vào người khác.

VD:…………………………………………..

2- Biểu hiện .

- Tự tin, bản lĩnh , vượt khó khăn , gian khổ , có ý chí nỗ lực phấn đấu , kiên trì , bền bỉ.

VD:……………………………………………

3- ý nghĩa .

- Gặt hái được nhiều thành công

- Được mọi người kính trọng va nể phục

4- Học sinh cần làm .

- Rèn luyện từ nhỏ

- Đi học

- Đi làm

- Sinh hoạt hàng ngày

* Tục ngữ.

- Há miệng chớ sung

- Có công mài sắt có ngày nên kim

- Muốn ăn thì lăn vào bếp

- Đói thì đầu gối phải bò

* Ca dao .

- Con mèo nằm bếp co ro

ít ăn nên mới ít lo ít làm

III- Bài tập

Bài 1/26:

- Chủ động chuẩn bị giấy thi để làm bài kiểm tra.

- Chủ động chuẩn bị quần áo, vệ sinh cá nhân, đồ dùng học tập.

- Chủ động học bài cũ, soạn bài mới.

- Chủ động lên kế hoạch về học tập, công việc, chủ động hoàn thiện chuyên môn.

Bài 2/26:

Em tán thành với các ý kiến: (c), (d), (đ), (e). Bởi vì: đây là những ý kiến đầy đủ về sự tự lập, mọi sự dựa dẫm vào người khác sẽ không bền vững, tuy nó không dễ dàng nhưng nếu vượt qua sẽ gặt hái được nhiều thành công, đôi lúc sự tự lập cũng là việc biết hợp tác với người khác.

Em không tán thành các ý kiến: (a), (b). Bởi vì, đây là những suy nghĩ thiếu đúng đắn, ai cũng có thể tự tập được nếu họ quyết tâm.

Bài 3/27:

Em liên hệ việc thể hiện tính tự lập của em và viết lại cảm xúc sau lần đó nhé.

Bài 4/27: HS tự sưu tầm

Bài 5/27: HS tự lập.

STT

Các lĩnh vực

Nội dung công việc

Biện pháp thực hiện

Thời gian tiến hành

Kết quả

1

2

3

4

Học tập

Lao động

Hoạt động tập thể

Sinh hoạt cá nhân

…………....

…………….

…………….

……………

…………….

…………….

…………….

……………

…………….

……………

…………….

…………….

…………….

…………….

…………….

…………….

4. Củng cố:

- Thế nào là tính tự lập? Ý nghĩa? Cách rèn luyện?

5. Hướng dẫn về nhà

- Học thuộc bài

- Làm bài tập đầy đủ

- Chuẩn bị đọc trước bài 11

******************************