Ngữ pháp: will - be going to - Hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai (Tiếp)
Sách tiếng anh Right On
Choose the best answer to fill in the blank.
We (have)_________ a party next Sunday. Would you like to come?
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.
- Chủ ngữ “we” số nhiều => chia tobe số nhiều
Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving
=> We are having a party next Sunday. Would you like to come?
Tạm dịch: Chủ nhật tuần tới chúng tôi tổ chức tiệc. Bạn đến tham gia nhé!
Miss Helen ____ you as soon as she finishes that letter tomorrow.
Dấu hiệu nhận biết: as soon as (ngay khi)
Cấu trúc as soon as để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong tương lai. Trong đó mệnh đề chứa as soon as chia ở thì hiện tại, mệnh đề còn lại chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: As soon as + S + V(s,es), S+ will + V nguyên thể
=> Miss Helen will help you as soon as she finishes that letter tomorrow.
Tạm dịch: Cô Helen sẽ giúp bạn ngay khi cô ấy hoàn thành bức thư đó vào ngày mai.
It’s very hot. ____ the window, please?
Câu diễn tả hành động chợt phát sinh ngay tại thời điểm nói => thì tương lai đơn
Công thức: S + will (not) + V
=> It’s very hot. Will you open the window, please?
Tạm dịch: Nó rất nóng. Làm ơn mở cửa sổ được không?
Our English teacher ____ that lesson to us tomorrow.
Câu diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai, không có căn cứ.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “tomorrow” (ngày mai)
Công thức: S + will + V
=> Our English teacher will explain that lesson to us tomorrow.
Tạm dịch: Giáo viên tiếng Anh của chúng tôi sẽ giải thích bài học đó cho chúng tôi vào ngày mai.
I have won $1,000. I have lots of plans but firstly, I______ a new TV.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dấu hiệu: "I have lots of plans "
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> I have won $1,000. I have lots of plans but firstly, I am going to buy a new TV.
Tạm dịch: Tôi đã giành được 1.000 đô la. Tôi có rất nhiều dự định nhưng trước hết, tôi sẽ mua một chiếc TV mới.
Choose the best answer.
When I see Tom tomorrow, I ________ him for that.
Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại đơn để nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra.
Công thức: S + will + V + when + S + V(s/es).
=> When I see Tom tomorrow, I will remind him for that.
Tạm dịch: Ngày mai khi gặp Tom, tôi sẽ nhắc nhở anh ấy về việc đó.
I see you have a saw in your hands. You_____the dry tree branches?
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dấu hiệu: I see you have a saw in your hands.
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> I see you have a saw in your hands. Are you going to cut off the dry tree branches?
Tạm dịch: Tôi thấy bạn có một cái cưa trong tay của bạn. Bạn có định chặt bỏ những cành cây khô?
According to the weather forecast, it ___________ this weekend.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dấu hiệu: "According to the weather forecast"
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> According to the weather forecast, it isn’t going to rain this weekend.
Tạm dịch: Theo dự báo thời tiết, trời sẽ không mưa vào cuối tuần này.
Choose the best answer.
My daughter often says that she won’t get married until she (be)_____25 years old.
Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại đơn để nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra.
Công thức: S + will + V + until + S + V(s/es)
=> My daughter often says that she won’t get married until she is 25 years old.
Tạm dịch: Con gái tôi thường nói rằng con bé sẽ không kết hôn cho đến khi nó 25 tuổi.
Choose the best answer.
I _______ (pick) you up when you (arrive)_______ at the airport at 9 a.m tomorrow.
Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại đơn để nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra
Công thức: S + will + V + when S + thì hiện tại ( thường không dùng thì tiếp diễn)
=> I will pick you up when you arrive at the airport at 9 a.m tomorrow.
Tạm dịch: Tôi sẽ đón bạn khi bạn đến sân bay lúc 9 giờ sáng mai.