Ngữ pháp: Đại từ chỉ định

Sách tiếng anh Right On

Đổi lựa chọn

Câu 1 Tự luận

Fill in the blanks with this, that, these or those

Look at
newspaper here.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Look at
newspaper here.

Dấu hiệu “here” (ở đây) => khoảng cách giữa đồ vật và người nói là gần nên ta sử dụng đại từ this hoặc these.

Danh từ phía sau đại từ là “newspaper” là danh từ số ít -> sử dụng đại từ this

=> Look at this newspaper here.

Tạm dịch: Nhìn vào tờ báo này ở đây nè.

Câu 2 Tự luận

Fill in the blanks with this, that, these or those

are my grandparents, and
people over there are my
friend's grandparents.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
are my grandparents, and
people over there are my
friend's grandparents.

- Xác định đại từ chỉ định ở vị trí (2)

Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là that/ those.

Danh từ people là số nhiều nên ta dùng đại từ those.

- Xác định đại từ chỉ định ở vị trí (1)

Ngược lại dựa vào ngữ cảnh, vị trí cần điền (1) sẽ là khoảng cách gần vì đây là 2 vế giới thiệu trái ngược nhau-> dùng đại từ these/ this

Danh từ grandparents là số nhiều nên ta dùng đại từ these.

=> These are my grandparents, and those people over there are my friend's grandparents.

Tạm dịch: Đây là ông bà của tôi, và những người ở đằng kia là ông bà của bạn tôi.

Câu 3 Tự luận

Fill in the blanks with this, that, these or those

building over there is the Chrysler Building.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
building over there is the Chrysler Building.

Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là that/ those.

Danh từ building là số nhiều nên ta dùng đại từ that.

=> That building over there is the Chrysler Building.

Tạm dịch: Tòa nhà đằng kia là Tòa nhà Chrysler.

Câu 4 Tự luận

Fill in the blanks with this, that, these or those

 is my mobile phone and
is your mobile phone
on the shelf over there.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
 is my mobile phone and
is your mobile phone
on the shelf over there.

- Xác định đại từ chỉ định ở vị trí (2)

Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là that/ those.

Danh từ mobile phone  là số ít nên ta dùng đại từ that.

- Xác định đại từ chỉ định ở vị trí (1)

Ngược lại dựa vào ngữ cảnh, vị trí cần điền (1) sẽ là khoảng cách gần vì đây là 2 vế so sánh-> dùng đại từ this

=> This is my mobile phone and that is your mobile phone on the shelf over there.

Tạm dịch: Đây là điện thoại di động của tôi và đó là điện thoại di động của bạn trên giá ở đó.

Câu 5 Tự luận

Fill in the blanks with this, that, these or those

Are
your pencils here?
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Are
your pencils here?

Dấu hiệu “here” (ở đây) => khoảng cách giữa đồ vật và người nói là gần nên ta sử dụng đại từ this hoặc these.

Danh từ phía sau đại từ là “pencils ” là danh từ số nhiều-> sử dụng đại từ these

=> Are these your pencils here?

Tạm dịch: Đây có phải là những cây bút chì của bạn ở đây không?

Câu 6 Tự luận

Fill in the blanks with this, that, these or those

bottle over there is empty.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
bottle over there is empty.

Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là that/ those.

Danh từ bottle là số nhiều nên ta dùng đại từ that.

=> That bottle over there is empty.

Tạm dịch: Cái chai đằng kia trống không.

Câu 7 Tự luận
Write down “this/ that/ those/these”

is my pencil.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
is my pencil.

Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách xa nên đại từ chỉ định có thể dùng là that/ those

Danh từ pencil là số ít nên đại từ phù hợp là “that”

=> That is my pencil.

Tạm dịch: Kia là bút chì của tôi.

Câu 8 Tự luận

Write down “this/ that/ those/these”

are her books.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
are her books.

Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách gần nên đại từ chỉ định có thể dùng là this/ these

Danh từ books là số nhiều nên đại từ phù hợp là “these”

=> These are her books.

Tạm dịch: Đây là những cuốn sách của cô ấy.

Câu 9 Tự luận

Write down “this/ that/ those/these”

are tall trees.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
are tall trees.

Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách xa nên đại từ chỉ định có thể dùng là that/ those

Danh từ trees là số ít nên đại từ phù hợp là “those”

=> Those are tall trees.

Tạm dịch: Kia là những cây cao.

Câu 10 Tự luận

Write down “this/ that/ those/these”

is a house.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
is a house.

Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách gần nên đại từ chỉ định có thể dùng là this/ these

Danh từ house là số ít nên đại từ phù hợp là “this”

=> This is a house.

Tạm dịch: Đây là một ngôi nhà.

Câu 11 Tự luận

Write down “this/ that/ those/these”

is a bag.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
is a bag.

Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách gần nên đại từ chỉ định có thể dùng là this/ these

Danh từ bag là số ít nên đại từ phù hợp là “this”

=> This is a bag.

Tạm dịch: Đây là một cái cặp.