Listening: Thành viên gia đình

Sách tiếng anh Right On

Đổi lựa chọn

Câu 1 Tự luận

Listen and tick True or False

1. His family lives in the USA.

2. His mother is a housewife.

3. His father doesn’t have a mustache and a beard.

4. His younger brother Nathan has freckles like him.

5. Alex is the youngest member in his family.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

1. His family lives in the USA.

2. His mother is a housewife.

3. His father doesn’t have a mustache and a beard.

4. His younger brother Nathan has freckles like him.

5. Alex is the youngest member in his family.

1. His family lives in the USA. (Gia đình anh ấy sống ở Mỹ.)

Thông tin: There are five people in my family. We live in apartment in Santa Monica, California.

Tạm dịch: Có năm nguời trong gia đình của tôi. Chúng tôi sống trong căn hộ ở Santa Monica, California.

Chọn T

2. His mother is a housewife. (Mẹ anh ấy là một bà nội trợ.)

Thông tin: My mom’s name is Kristen. She’s a stay-at-home mom.

Tạm dịch: Tên mẹ tôi là Kristen. Cô ấy là một bà mẹ ở nhà.

Chọn T

3. His father doesn’t have a moustache and a beard. (Cha của anh ấy không có ria mép và không có râu.)

Thông tin: My dad’s name is Aaron. He’s a photographer. He has brown hair and brown eyes. He has a moustache and a beard.

Tạm dịch: Tên bố tôi là Aaron. Anh ấy là một nhiếp ảnh gia. Anh ấy có mái tóc nâu và đôi mắt nâu. Anh ta có một bộ ria mép và một bộ râu.

Chọn F

4. His younger brother Nathan has freckles like him. (Em trai của anh ấy là Nathan cũng bị tàn nhang giống anh ấy.)

Thông tin: My younger brother, Nathan, is seven years old. He has blond hair like me, but he doesn’t have any freckles.

Tạm dịch: Em trai tôi, Nathan, bảy tuổi. Anh ấy có mái tóc vàng giống tôi, nhưng anh ấy không có bất kỳ vết tàn nhang nào.

Chọn F

5. Alex is the youngest member in his family. (Alex là thành viên nhỏ tuổi nhất trong gia đình anh ấy.)

Thông tin: My baby brother, Alex, is eleven months old.

Tạm dịch: Em trai tôi, Alex, được mười một tháng tuổi.

Chọn T