Dãy tỉ số bằng nhau

Sách cánh diều

Đổi lựa chọn

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Chọn câu đúng. Với điều kiện các phân thức có nghĩa thì

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có xa=yb=x+ya+b=xyab

Câu 2 Trắc nghiệm

Chọn câu sai. Với điều kiện các phân thức có nghĩa thì

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có xa=yb=zc=x+yza+bcx+yzab+c nên D sai.

Câu 3 Trắc nghiệm

Tìm hai số x;y biết x3=y5x+y=32

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có

x3=y5=x+y3+5=328=4

Do đó x3=4x=12  và y5=4y=20.

Vậy x=12;y=20.

Câu 4 Trắc nghiệm

Biết xy=911x+y=60. Hai số x;y lần lượt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có xy=911x9=y11

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được:

x9=y11=x+y9+11=6020=3

Do đó x9=3x=27y11=3y=33

Vậy x=27;y=33.

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho 7x=4yyx=24. Tính x;y.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có 7x=4yx4=y7

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được

y7=x4=yx74=243=8

Do đó x4=8x=32  và  y7=8y=56

Vậy x=32;y=56.

Câu 6 Trắc nghiệm

Chia số 48 thành bốn phần tỉ lệ với các số 3;5;7;9. Các số đó theo thứ tự tăng dần là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Giả sử chia số 48 thành ba phần x,y,z,t tỉ lệ với các số 3;5;7;9

Ta có x3=y5=z7=t9x+y+z+t=48

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được

x3=y5=z7=t9=x+y+z+t3+5+7+9=4824=2

Do đó x3=2x=6 ; y5=2y=10;z7=2z=14; t9=2t=18.

Vậy các số cần tìm là 6;10;14;18.

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho x2=y3=z5x+y+z=90. Số lớn nhất trong ba số x;y;z

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có

x2=y3=z5=x+y+z2+3+5=9010=9

Do đó x2=9x=18

y3=9y=27

z5=9z=45

Vậy số lớn nhất trong ba số trên là x=18.

Câu 8 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu bộ số x;y thỏa mãn x5=y4x2y2=9.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có x5=y4x225=y216

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:

x225=y216=x2y22516=99=1

Do đó x225=1x2=25x=5 hoặc x=5

y216=1y2=16y=4 hoặc y=4

Lại có x5=y4 nên x,y cùng dấu.

Nên có hai cặp số thỏa mãn là x=5;y=4 hoặc x=5;y=4.

Câu 9 Trắc nghiệm

Tìm x;y biết xy=735x2y=87.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có xy=73x7=y3

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được

x7=y3=5x2y5.72.3=8729=3

Do đó x7=3x=21y3=3y=9

Vậy x=21;y=9.

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho x2=y5xy=10. Tính xy biết x>0;y>0.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đặt x2=y5=k ta có x=2k;y=5k

Nên x.y=2k.5k=10k2=10k2=1 k=1 hoặc k=1.

Với k=1 thì x=2;y=5

Với k=1 thì x=2;y=5

x>0;y>0 nên x=2;y=5 từ đó xy=25=3.

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho 2a=3b,5b=7c3a+5c7b=30. Khi đó a+bc bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có 2a=3ba3=b2a21=b14(1)  (nhân cả hai vế với 17)

5b=7cb7=c5 b14=c10(2)  (nhân cả hai vế với 12)

Từ (1) và (2) ta có a21=b14=c10

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có

a21=b14=c10=3a7b+5c3.217.14+5.10=3015=2

Do đó a21=2a=42; b14=2b=28c10=2c=20

Khi đó a+bc=42+2820=50.

Câu 12 Trắc nghiệm

Tìm các số x;y;z biết x12=y+34=z56(1)5z3x4y=50

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Nhân cả tử và mẫu của tỉ số thứ nhất, thứ hai và thứ ba của (1) lần lượt với 3;4;5 ta được

3(x1)6=4(y+3)16=5(z5)30

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

3(x1)6=4(y+3)16=5(z5)30=3(x1)4(y+3)+5(z5)616+5.6 =3x+34y12+5z258=(5z3x4y)348

=50348=168=2

Do đó x12=2x1=4x=5

y+34=2y+3=8y=5

z56=2z5=12z=17

Vậy x=5;y=5;z=17.

Câu 13 Trắc nghiệm

Tính diện tích hình chữ nhật có tỉ số giữa hai cạnh của nó là 23 và chu vi bằng 40m.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Nửa chu vi hình chữ nhật là 40:2=20m

Gọi hai cạnh của hình chữ nhật là x;y(0<x<y)

Ta có xy=23x2=y3x+y=20.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có

x2=y3=x+y2+3=205=4

Do đó x=4.2=8y=3.4=12

Diện tích hình chữ nhật là 8.12=96(m2)

Câu 14 Trắc nghiệm

Tìm một số chẵn có ba chữ số (có chữ số hàng đơn vị khác 0) biết rằng các chữ số của nó theo thứ tự từ hàng trăm đến hàng đơn vị tỉ lệ với ba số 1;2;3

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi số cần tìm là ¯abc (0<a9;0b,c9;c0;a;b;cN)

Vì các chữ số của nó theo thứ tự từ hàng trăm đến hàng đơn vị tỉ lệ với ba số 1;2;3  nên ta có

a1=b2=c3

Đặt a1=b2=c3=k(kN) a=k;b=2k;c=3k

Vì số đã cho là chẵn nên c{2;4;6;8},c=3k nên c=6

Với c=6k=2 khi đó a=2;b=4

Số cần tìm là 246

Câu 15 Trắc nghiệm

Biết các cạnh của một tam giác tỉ lệ với 4;5;3 và chu vi của nó bằng 120m. Tính cạnh nhỏ nhất của tam giác đó.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi các cạnh của tam giác là x;y;z(x;y;z>0)

Theo đề bài ta có x4=y5=z3x+y+z=120

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có x4=y5=z3=x+y+z4+5+3=12012=10

Do đó x=4.10=40m; y=5.10=50m; z=3.10=30m.

Cạnh nhỏ nhất của tam giác dài 30m.

Câu 16 Trắc nghiệm

Ba lớp 7A,7B,7C có tất cả 153 học sinh. Số học sinh lớp 7B bằng 89 số học sinh lớp 7A, số học sinh lớp 7C bằng 1716 số học sinh lớp 7B. Tính số học sinh của lớp 7A.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi số học sinh lớp 7A,7B,7C lần lượt là x;y;z(x;y;z>0)

Theo bài ra ta có x+y+z=153; y=89x;z=1716y

Suy ra 9y=8xx9=y8x18=y16 ; 16z=17yz17=y16

Nên x18=y16=z17

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có

x18=y16=z17=x+y+z18+16+17=15351=3

Do đó:

x=18.3=54; y=16.3=48; z=17.3=51

Số học sinh lớp 7A54 học sinh.

Câu 17 Trắc nghiệm

Chọn câu đúng. Nếu ab=cdthì

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có ab=cdac=bd

Mặt khác ac=bd=5a5c=3b3d=5a+3b5c+3d=5a3b5c3d

Từ 5a+3b5c+3d=5a3b5c3d5a+3b5a3b=5c+3d5c3d

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho x;y;z là ba số dương phân biệt. Tìm tỉ số xy biết yxz=x+yz=xy .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được

\dfrac{y}{{x - z}} = \dfrac{{x + y}}{z} = \dfrac{x}{y} = \dfrac{{y + x + y + x}}{{x - z + z + y}} = \dfrac{{2x + 2y}}{{x + y}} = \dfrac{{2\left( {x + y} \right)}}{{x + y}} = 2

Vậy \dfrac{x}{y} = 2.

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho \dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c} = \dfrac{c}{a};\,a + b + c \ne 0a = 2018. Tính b,c.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được

\dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c} = \dfrac{c}{a} = \dfrac{{a + b + c}}{{b + c + a}} = 1

Suy ra a = b;b = c;c = a \Rightarrow b = c = a = 2018

Vậy b = c = 2018.

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho 4 số khác 0{a_1},{a_2},{a_3},{a_4}  thoả mãn {a_2}^2 = {a_1}.{a_3},{a_3}^2 = {a_2}.{a_4}. Chọn câu đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có {a_2}^2 = {a_1}.{a_3} \Rightarrow \dfrac{{{a_1}}}{{{a_2}}} = \dfrac{{{a_2}}}{{{a_3}}},{a_3}^2 = {a_2}.{a_4} \Rightarrow \dfrac{{{a_2}}}{{{a_3}}} = \dfrac{{{a_3}}}{{{a_4}}}

Nên \dfrac{{{a_1}}}{{{a_2}}} = \dfrac{{{a_2}}}{{{a_3}}} = \dfrac{{{a_3}}}{{{a_4}}} , từ đó \dfrac{{a_1^3}}{{a_2^3}} = \dfrac{{a_2^3}}{{a_3^3}} = \dfrac{{a_3^3}}{{a_4^3}}

\dfrac{{a_1^3}}{{a_2^3}} = \dfrac{{{a_1}}}{{{a_2}}}.\dfrac{{{a_2}}}{{{a_3}}}.\dfrac{{{a_3}}}{{{a_4}}} = \dfrac{{{a_1}}}{{{a_4}}}  nên \dfrac{{a_1^3}}{{a_2^3}} = \dfrac{{a_2^3}}{{a_3^3}} = \dfrac{{a_3^3}}{{a_4^3}} = \dfrac{{{a_1}}}{{{a_4}}}\,\left( 1 \right)

Lại có, áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau thì \dfrac{{a_1^3}}{{a_2^3}} = \dfrac{{a_2^3}}{{a_3^3}} = \dfrac{{a_3^3}}{{a_4^3}} = \dfrac{{a_1^3 + a_2^3 + a_3^3}}{{a_2^3 + a_3^3 + a_4^3}}\,\left( 2 \right)

Từ (1) và (2) suy ra \dfrac{{a_1^3 + a_2^3 + a_3^3}}{{a_2^3 + a_3^3 + a_4^3}} = \dfrac{{{a_1}}}{{{a_4}}}.