• Lớp 8
  • Hóa Học
  • Mới nhất

Câu 4. (2,5 điểm) Nung 500gam đá vôi chứa 95% CaCO3 phần còn lại là tạp chất không bị phân huỷ. Sau một thời gian người ta thu được chất rắn A và khí B. 1) Viết phương trình hóa học xảy ra và tính khối lượng chất rắn A thu được, biết hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 80% 2) Tính % khối lượng CaO có trong chất rắn A và thể tích khí B thu được (ở đktc). Câu 5. (2,0 điểm) 1) Có 16ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l (gọi dung dịch A). Thêm nước cất vào dung dịch A cho đến khi thể tích dung dịch là 200ml, lúc này nồng độ của dung dịch là 0,1. Tính a? 2) Lấy 10ml dung dịch A trung hòa vừa đủ V lít dung dịch NaOH 0,5M. Tính thể tích và CM của dung dịch sau phản ứng. Câu 6. (3,5 điểm) Hỗn hợp A gồm NxO, SO2, CO2 trong đó NxO chiếm 30%, SO2 chiếm 30% về thể tích, còn lại của CO2. Trong hỗn hợp NxO chiếm 19,651% về khối lượng. Xác định công thức hóa học của NxO và tính tỉ khối của A so với H2 Câu 7. (3,5 điểm) Cho 19,5 gam Zn tác dụng với dung dịch loãng có chứa 39,2 gam axit sunfuric. a) Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. b) Dẫn toàn bộ lượng khí thu được ở trên qua hỗn hợp A gồm CuO và Fe3O4 nung nóng thì thấy khối lượng hỗn hợp A giảm m gam. Xác định giá trị của m.

2 đáp án
8 lượt xem
2 đáp án
5 lượt xem
2 đáp án
7 lượt xem

Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 17,92 lít khí metan CH4¬ trong không khí, thu được khí CO2 và hơi nước. a) Viết phương trình phản ứng. b) Tính khối lượng H2O tạo thành. c) Tính thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng. d) Tính thể tích không khí cần thiết, biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Các khí đo cùng đktc. Bài 11:Đốt cháy hoàn toàn than củi (cacbon) trong không khí thu được khí cacbon đioxit CO2. a) Viết PTHH. b) Biết khối lượng cacbon (C) tham gia phản ứng là 6g. Hãy tính: + Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc. +Thể tích không khí cần dùng ở đktc, biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Bài 12: Trộn 5,6 g bột sắt với bột lưu huỳnh có dư, nung hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thu được sản phẩm là sắt sunfua FeS . a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng FeS thu được sau phản ứng và khối lượng bột lưu huỳnh đã tham gia phản ứng. Bài 14: Cho 1,3 g kẽm kim loại vào dung dịch axit clohidric HCl dư, sau khi phản ứng hoàn toàn người ta thu được kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro (H2). a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng ZnCl2 và thể tích khí hidro (đktc) thu được sau khi kẽm phản ứng hết. c) Tính số mol axit HCl đã tham gia phản ứng. Bài 15 :Nung nóng mẩu kim loại sắt có khối lượng 2,8 g trong bình đựng khí clo, sau khi sắt phản ứng hoàn toàn thì thu được sản phẩm sắt (III) clorua FeCl3. a) Viết PTHH. b) Tính thể tích khí clo đã phản ứng ở đktc. c) Tính khối lượng FeCl3 thu được sau phản ứng.

2 đáp án
5 lượt xem

Bài 1: Cho 5,4g Al tác dụng hoàn toàn với dd HCl theo sơ đồ phản ứng. Al + HCl→ AlCl3 + H2 a) Lập phương trình phản ứng b) Tính khối lượng AlCl3 sinh ra và thể tích khí H2 thu được sau khi kết thúc phản ứng biết thể tích chất khí đo đktc. Bài 2: Cho Fe tác dụng với H2SO4 theo sơ đồ phản ứng sau: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 a) Viết phương trình phản ứng. b) Tính khối lượng FeSO4¬ sinh ra và khối lượng của H2SO4 tham gia sau khi kết thúc phản ứng. Biết rằng sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 4,48 (l) khí H2. Bài 3: Cho PTPƯ: KClO3 → KCl + O2 a) Tính khối lượng của KCl và thể tích của O2 thu được sau khi nhiệt phân 73,5g KClO3 b) Tính khối lượng ZnO thu được khi cho lượng O2 thu được ở trên tác dụng hoàn toàn với Zn. Bài 4: Kẽm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ sau: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Có 13 g kẽm tham gia phản ứng. Tính: a) Khối lượng axit tham gia phản ứng. b) Khối lượng muối ZnSO4 tạo thành. c) Thể tích khí hidro thu được sau phản ứng (đktc). Bài 5: Người ta nung canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao, thu được canxi oxit (CaO) và 5,6 lít khí cacbonic (CO2). a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng. c) Tính khối lượng CaO thu được sau phản ứng.

2 đáp án
7 lượt xem