Nhiệt phân hoàn toàn 3,5 gam một muối cacbonnat kim loại hóa trị II thu đc 1,96 gam chất rắn muối-Cacbonat của kim loại đã dùng là: A.$FeCO_{3}$ b. $BaCO_{3}$ c.$MgCO_{3}$ D. $CaCO_{3}$ Viết luôn cách làm cho mik nhé. Cám ơn!!!
2 câu trả lời
Đáp án:
`D`
Giải thích các bước giải:
Gọi muối cacbonat kim loại hóa trị `II` là `MCO_3`
`n_{MCO_3}``=``\frac{m}{M}``=``\frac{3,5}{M+60}` `(mol)`
Theo đề bài, ta có: chất rắn muối cacbonat là `MO`
`→``n_{MO}``=` `\frac{m}{M}``=``\frac{1,96}{M+16}`
Ta có `PTHH``:` `MCO_3` $\xrightarrow[]{t^o}$ `MO``+``CO_2↑`
`→``n_{MCO_3}``=``n_{MO}`
`→``\frac{3,5}{M+60}``=``\frac{1,96}{M+16}`
`⇒``M``=``40`
Vậy muối cacbonnat kim loại hóa trị `II` là `CaCO_3`
Đáp án:
Chọn `D`
Giải thích các bước giải:
Ta có kim loại hóa trị `II`
`=>` `CTHH` là : `MCO_3`
Ta có chất rắn là muối Cacbonat
`=>` `CTHH` là : `MO`
`PTHH :`
`MCO_3` $\xrightarrow{t^o}$ `MO + CO_2uparrow`
Theo `ĐLBTKL,` ta có :
`m_{MCO_3} = m_{MO} + m_{CO_2}`
`=>` `3,5 = 1,96 + m_{CO_2}`
`=>` `m_{CO_2} = 3,5 - 1,96 = 1,54` `(g)`
`->` `n_{CO_2} = m/M = {1,54}/{44}` `= 0,035` `(mol)`
Ta có : `n_{MCO_3} = m_{CO_2} = 0,035` `(mol)`
`M_{MCO_3} = m/n = {3,5}/{0,035}` `= 100` $(g/mol)$
Ta có : `M + C + Oxx3 = 100`
`=>` `M + 12 + 16xx3 = 100`
`=>` `M = 100 - 60 = 40` $(g/mol)$
Vậy `M` là nguyên tố `Ca`
Vậy `CTHH` là : `CaCO_3`
Kiểm tra thử :
Ta có : `n_{MO} = n_{CO_2} = 0,035` `(mol)`
`=>` `M_{MO} = m/n = {1,96}/{0,035}` `= 56` $(g/mol)$
Ta có : `M + O = 56`
`=>` `M + 16 = 56`
`=>` `M = 56 - 16 = 40` $(g/mol)$
Vậy `M` là nguyên tố `Ca`