Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Tổ: …………………………. | Họ và tên giáo viên: ……………………………….. |
BÀI 32: DINH DƯỠNG VÀ TIÊU HÓA Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, sơ đồ để tìm hiểu về dinh dưỡng và tiêu hóa ở người.
- Giao tiếp và hợp tác: Tương tác tích cực với các thành viên trong nhóm, sử dụng ngôn ngữ một cách khoa học để diễn đạt. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều tham gia và trình bày ý kiến khi thực hiện các nhiệm vụ được giao trong quá trình học tập.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập và thực hành.
1.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên:
+ Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng và mối quan hệ giữa tiêu hóa, dinh dưỡng.
+ Trình bày được chức năng của hệ tiêu hóa; kể tên được các cơ quan của hệ tiêu hóa, nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tiêu hóa.
+ Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi; nêu được nguyên tắc lập khẩu phần ăn cho con người.
+ Nêu được một số bệnh về đường tiêu hóa và cách phòng chống các bệnh đó; vận dụng để phòng chống các bệnh về tiêu hóa cho bản thân và gia đình.
+ Trình bày được một số vấn đề an toàn thực phẩm. Đọc và hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp.
- Tìm hiểu tự nhiên: Thực hiện được dự án điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương; dự án điều tra một số bệnh đường tiêu hóa trong trường học hoặc tại địa phương.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được hiểu biết về an toàn thực phẩm để đề xuất các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho bản thân và gia đình. Thực hành xây dựng chế độ dinh dưỡng cho bản thân và những người trong gia đình.
2. Về phẩm chất
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về dinh dưỡng và tiêu hóa ở người.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- Có ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khỏe của bản thân và người thân trong gia đình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, SBT khoa học tự nhiên 8, kế hoạch bài dạy.
- Hình ảnh các loại thực phẩm; tranh phóng to cấu tạo hệ tiêu hóa ở người; hình ảnh các giai đoạn sâu răng, hình ảnh dạ dày và tá tràng bị viêm loét; hình ảnh mất an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Mẫu phiếu điều tra một số bệnh về đường tiêu hòa và điều tra vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Học sinh:
- SGK, SBT khoa học tự nhiên 8.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu)
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập, tạo tâm thế hứng thú, sẵn sàng tìm hiểu kiến thức mới.
b) Nội dung:
- GV chiếu hình ảnh, đặt vấn đề, yêu cầu học sinh thực hiện thảo luận cặp đôi, đưa ra câu trả lời cho tình huống:
+ Cơ thể cần thường xuyên lấy các chất dinh dưỡng từ nguồn thức ăn để duy trì sự sống và phát triển. Tuy nhiên, thức ăn hầu hết có kích thước lớn nên các tế bào của cơ thể không thể hấp thụ được. Quá trình nào đã giúp cơ thể giải quyết vấn đề này và quá trình đó diễn ra như thế nào?
c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS (có thể đúng hoặc sai).
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chiếu hình ảnh về các loại thức ăn. Nêu vấn đề, yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi và trả lời câu hỏi: + Cơ thể cần thường xuyên lấy các chất dinh dưỡng từ nguồn thức ăn để duy trì sự sống và phát triển. Tuy nhiên, thức ăn hầu hết có kích thước lớn nên các tế bào của cơ thể không thể hấp thụ được. Quá trình nào đã giúp cơ thể giải quyết vấn đề này và quá trình đó diễn ra như thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh chú ý theo dõi, kết hợp kiến thức của bản thân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, định hướng. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi 2 – 3 HS trình bày câu trả lời. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, ghi nhận các ý kiến của HS. - GV chưa chốt kiến thức mà dẫn dắt vào bài học mới: Để giải thích câu hỏi này đầy đủ và chính xác, chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay. | - Các câu trả lời của HS: * Gợi ý: - Quá trình tiêu hóa giúp biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được. - Quá trình tiêu hóa diễn ra như sau: Thức ăn được di chuyển qua ống tiêu hóa, trải qua tiêu hóa cơ học (thức ăn được nghiền nhỏ và đảo trộn) và tiêu hóa hóa học (thức ăn được biến đổi nhờ sự xúc tác của các enzyme) tạo thành các chất đơn giản. Các chất dinh dưỡng được hấp thụ ở ruột non, các chất không được tiêu hóa và hấp thu được thải ra ngoài qua hậu môn. |
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khái niệm dinh dưỡng và dinh dưỡng
a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm dinh dưỡng và chất dinh dưỡng. Kể tên được các nhóm chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
b) Nội dung:
- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, nghiên cứu thông tin trong SGK và để tìm hiểu về khái niệm chất dinh dưỡng và dinh dưỡng.
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS.
1. Chất dinh dưỡng là các chất có trong thức ăn mà cơ thể sử dụng làm nguyên liệu cấu tạo cơ thể và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
- Dinh dưỡng là quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể.
2. Các nhóm chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể gồm carbohydrate, protein, chất béo, vitamin và chất khoáng.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung kiến thức |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ học tập cá nhân, tìm hiểu thông tin SGK và trả lời các câu hỏi: 1. Nêu khái niệm chất dinh dưỡng và dinh dưỡng. 2. Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hỗ trợ HS. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV mời ngẫu nhiên HS trả lời câu hỏi. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá và chốt nội dung về khái niệm chất dinh dưỡng và dinh dưỡng. | I. Khái niệm chất dinh dưỡng và dinh dưỡng Chất dinh dưỡng là các chất có trong thức ăn mà cơ thể sử dụng làm nguyên liệu cấu tạo cơ thể và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. - Dinh dưỡng là quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể. |
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu vai trò của các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể người
a) Mục tiêu:
- Trình bày được chức năng của hệ tiêu hóa; kể tên được các cơ quan của hệ tiêu hóa, nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tiêu hóa.
- Nêu được mối quan hệ giữa tiêu hóa và dinh dưỡng.
b) Nội dung:
- GV tổ chức cho HS đọc thông tin mục II SGK trang 124, bảng 30.1 và thực hiện nhiệm vụ để tìm hiểu về cấu tạo, chức năng của hệ tiêu hóa, quá trình tiêu hóa ở người.
- GV chuẩn bị tranh phóng to cấu tạo hệ tiêu hóa ở người, yêu cầu HS hoạt động cá nhân, tìm hiểu thông tin và lên bảng chỉ ra vị trí các cơ quan của hệ tiêu hóa.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS hoạt động nhóm, thảo luận về sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tiêu hóa, mối quan hệ giữa tiêu hóa và dinh dưỡng.
c) Sản phẩm:
- HS nêu và chỉ ra được vị trí các cơ quan tiêu hóa trên hình cấu tạo hệ tiêu hóa ở người.
- Phần trình bày của HS về sự phối hợp các cơ quan của cả hệ tiêu hóa, mối quan hệ giữa tiêu hóa và dinh dưỡng.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung kiến thức |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS kể tên một số hệ cơ quan trong cơ thể người. - GV chuẩn bị tranh phóng to cấu tạo hệ tiêu hóa ở người, yêu cầu HS hoạt động cá nhân, tìm hiểu thông tin và lên bảng chỉ ra vị trí các cơ quan của hệ tiêu hóa. - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS hoạt động nhóm, thảo luận về sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tiêu hóa, mối quan hệ giữa tiêu hóa và dinh dưỡng. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. - HS hoạt động nhóm, thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV quan sát và hỗ trợ HS. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời câu hỏi. - Các nhóm báo cáo phần tìm hiểu của nhóm mình. - HS các nhóm khác lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét và chốt nội dung về cấu tạo, chức năng và quá trình tiêu hóa ở người. - Giải quyết câu hỏi mở đầu. | II. Tiêu hóa ở người 1. Cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hóa - Hệ tiêu hóa có các cơ quan (miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn) và các tuyến tiêu hóa (tuyến nước bọt, tuyến tụy, tiến gan và túi mật). - Hệ tiêu hóa có chức năng biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được và thải chất thải ra khỏi cơ thể. 2. Quá trình tiêu hóa ở người - Thức ăn khi đi vào khoang miệng được tiêu hóa cơ học nhờ hoạt động nhai, nghiền của răng và đảo trộn của lưỡi. Tiêu hóa hóa học nhờ enzyme amylase của tuyến nước bọt giúp biến đổi một phần tinh bột chín trong thức ăn thành đường maltose. - Sau đó thức ăn được đẩy xuống thực quản và đưa tới dạ dày. Dạ dày co bóp giúp thức ăn được nhuyễn và thấm đều dịch vị. Enzyme pepsin giúp biến đổi một phần protein trong thức ăn. - Thức ăn từ dạ dày được chuyển xuống ruột non, tại đây có ba loại dịch là dịch tụy, dịch mật và dịch ruột chứa các enzyme giúp biến đổi chất dinh dưỡng trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. - Phần lớn chất dinh dưỡng đã được hấp thụ qua thành ruột non, thức ăn chuyển xuống ruột già sẽ hấp thụ thêm một số chất dinh dưỡng, chủ yếu hấp thụ lại nước, cô đặc chất bã. Hoạt động của một số vi khuẩn của ruột già phân giải những chất còn lại tạo thành phân và thải ra ngoài nhờ nhu động của ruột già theo cơ chế phản xạ. |
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu một số bệnh về đường tiêu hóa
a) Mục tiêu:
- Nêu được một số bệnh về đường tiêu hóa và cách phòng chống các bệnh đó; vận dụng để phòng chống các bệnh về tiêu hóa cho bản thân và gia đình.
b) Nội dung:
- GV giữ nguyên 4 nhóm như ở hoạt động trước, yêu cầu HS hoạt động nhóm, đọc thông tin SGK để tìm hiểu về một số bệnh về đường tiêu hóa.
+ Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về bệnh sâu răng. Trả lời các câu hỏi.
+ Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về bệnh viêm loét dạ dày – tá tràng. Trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS.
* Gợi ý:
1. Các giai đoạn hình thành lỗ sâu răng:
- Giai đoạn 1: Cấu trúc răng bình thường gồm men răng, ngà răng và tủy răng.
- Giai đoạn 2: Men răng bị ăn mòn, có thể xuất hiện những đốm mờ đục, sau đó dần ăn mòn men răng.
- Giai đoạn 3: Xoang sâu lan đến ngà răng, xuất hiện những lỗ sâu răng màu đen.
- Giai đoạn 4: Viêm tủy răng, tủy răng sẽ bị vi khuẩn tấn công khi mất đi 2 lớp bảo vệ bên ngoài là men răng và ngà răng, dẫn đến nhiễm khuẩn và viêm tủy răng.
2. Một số biện pháp giúp phòng, chống sâu răng:
+ Vệ sinh răng miệng đúng cách, lấy sạch mảng bám trên răng.
+ Xây dựng thói quen ăn uống lành mạnh, khoa học: hạn chế ăn đồ nóng, lạnh đột ngột; giảm đồ ăn ngọt; tăng cường ăn rau, củ, quả.
+ Khám răng định kì 4 – 6 tháng 1 lần.
- Các việc nên làm để hạn chế những ảnh hưởng tới sức khỏe khi đã bị sâu răng:
+ Khám răng định kì để được bác sĩ nha khoa tư vấn và điều trị.
+ Thực hiện vệ sinh răng miệng đúng cách.
+ Hạn chế ăn vặt; không ăn đồ ăn quá nóng hoặc quá lạnh.
3. Người bị viêm loét dạ dày – tá tràng nên sử dụng các loại thức ăn như: Cơm mềm, chuối, nước ép táo, sữa chua, rau củ màu đỏ và xanh đậm, ngũ cốc, trà thảo dược, nghệ và mật ong…Vì đây là những thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất, có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày, giúp cho việc chữa lành các vết loét hoặc có khả năng giúp giảm tiết acid.
- Người bị viêm loét dạ dày – tá tràng không nên sử dụng: Các đồ uống có cồn (rượu, bia, cà phê,…); các gia vị cay nóng (ớt, tiêu,…); đồ ăn chiên xào nhiều dầu mỡ; trái cây chua; nước ngọt, đồ uống có ga,… Vì đây là những thực phẩm dễ gây tổn thương đến niêm mạc dạ dày, làm tăng acid dạ dày, đầy bụng, khó tiêu,…
4.
Biện pháp | Cơ sở khoa học |
Ăn chậm nhai kĩ, ăn đúng giờ, đúng bữa, hợp khẩu vị; tạo bầu không khí vui vẻ thoải mái khi ăn; sau khi ăn cần có thời gian nghỉ ngơi hợp lí. | Giúp thuận lợi cho quá trình tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học được hiệu quả. |
Có chế độ dinh dưỡng hợp lí, xây dựng thói quen ăn uống lành mạnh. | Đảm bảo đủ chất dinh dưỡng, tránh cho các cơ quan tiêu quá phải làm việc quá sức. |
Ăn uống hợp vệ sinh, thực hiện an toàn thực phẩm. | Tránh các tác nhân gây hại cho các cơ quan tiêu hóa. |
Uống đủ nước; tập thể dục thể thao phù hợp. | Giúp cho cơ thể và hệ tiêu hóa khỏe mạnh. |
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung kiến thức |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giữ nguyên 4 nhóm như ở hoạt động trước, yêu cầu HS hoạt động nhóm, đọc thông tin SGK để tìm hiểu về một số bệnh về đường tiêu hóa. + Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về bệnh sâu răng. Trả lời các câu hỏi. 1. Quan sát Hình 32.2, thảo luận về các giai đoạn hình thành lỗ sâu răng. 2. Đề xuất một số biện pháp giúp phòng, chống sâu răng và các việc nên làm để hạn chế những ảnh hưởng tới sức khỏe khi đã bị sâu răng. + Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về bệnh viêm loét dạ dày – tá tràng. Trả lời các câu hỏi. 3. Người bị viêm loét dạ dày – tá tràng nên và không nên sử dụng các loại thức ăn, đồ uống nào? Em hãy kể tên và giải thích. 4. Dựa vào thông tin trên, em hãy nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa và cơ sở khoa học của các biện pháp đó. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động nhóm, thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV quan sát và hỗ trợ HS. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Các nhóm báo cáo phần tìm hiểu của nhóm mình. - HS các nhóm khác lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét và chốt nội dung về một số bệnh về đường tiêu hóa. | III. Một số bệnh về đường tiêu hóa 1. Sâu răng - Sâu răng là tình trạng tổn thương phần mô cứng của răng do vi khuẩn gây ra, hình thành các lỗ nhỏ trên răng. Khi lỗ sâu ở răng lan sâu và rộng sẽ gây đau, thức ăn dễ bị nhét vào lỗ sâu gây khó chịu. - Cần vệ sinh răng miệng đúng cách để phòng sâu răng và hạn chế sự lan rộng của các lỗ sâu răng. 2. Viêm loét dạ dày – tá tràng - Viêm loét dạ dày – tá tràng là bệnh do tổn thương viêm và loét lớp niêm mạc dạ dày hoặc tá tràng, lớp niêm mạc bị bào mòn. - Nguyên nhân chính gây bệnh là nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori. Ngoài ra, thói quen sử dụng đồ uống có cồn, ăn uống và sinh hoạt không điều độ cũng là yếu tố tăng nguy cơ bị bệnh. - Người bị bệnh có triệu chứng đau vùng bụng trên rốn, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, mất ngủ, ợ hơi, ợ chua, rối loạn tiêu hóa,… - Cần duy trì chế độ ăn uống hợp lí, nghỉ ngơi và sinh hoạt điều độ, giữ tinh thần thoải mái để phòng chống bệnh. |
Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về chế độ dinh dưỡng ở người
a) Mục tiêu:
- Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi; nêu được nguyên tắc lập khẩu phần ăn cho con người.
b) Nội dung:
- GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân, đọc thông tin mục IV SGK trang 131, bảng 32.2 và thực hiện nhiệm vụ để tìm hiểu về chế độ dinh dưỡng ở người.
c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS.
1. Chế độ dinh dưỡng của cơ thể người phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: nhu cầu dinh dưỡng, độ tuổi, giới tính, hình thức lao động, trạng thái sinh lí của cơ thể.
- Ví dụ:
+ Trẻ em có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn người cao tuổi.
+ Người lao động chân tay có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn nhân viên văn phòng.
+ Người bị bệnh và khi mới khỏi bệnh cần được cung cấp chất dinh dưỡng nhiều hơn để phục hồi sức khỏe.
- HS xây dựng được khẩu phần ăn cho bản thân.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung kiến thức |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân, đọc thông tin mục IV SGK và trả lời câu hỏi: 1. Chế độ dinh dưỡng của cơ thể người phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho ví dụ. 2. Nêu nguyên tắc lập khẩu phần ăn. 3. Thực hành xây dựng khẩu phần ăn cho bản thân theo các bước SGK trang 131, 132. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. - HS hoạt động nhóm, thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV quan sát và hỗ trợ HS. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời câu hỏi. - HS các nhóm khác lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét và chốt nội dung về chế độ dinh dưỡng ở người. | IV. Chế độ dinh dưỡng ở người - Chế độ dinh dưỡng của mỗi người phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có nhu cầu dinh dưỡng. - Lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày là khẩu phần ăn. Nguyên tắc lập khẩu phần là đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể, cân đối thành phần các chất dinh dưỡng, cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể. |
Hoạt động 2.5: Tìm hiểu về an toàn vệ sinh thực phẩm
a) Mục tiêu:
- Trình bày được một số nguyên nhân gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm, triệu chứng khi ăn phải thực phẩm không an toàn.
- Nêu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên bao bì thực phẩm đóng gói. Đề xuất được các biện pháp giữ vệ an toàn vệ sinh thực phẩm.
b) Nội dung:
- GV yêu cầu hoạt động cặp đôi, đọc thông tin SGK và hoàn thành phiếu học tập số 1 để tìm hiểu về an toàn vệ sinh thực phẩm (Phiếu học tập ở phần hồ sơ học tập).
c) Sản phẩm:
- Đáp án phiếu học tập số 1.
Phiếu học tập số 1
1. Kể tên các nguyên nhân gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Do nhiễm vi sinh vật và độc tố của chứng; thực phẩm bị biến chất; bị nhiễm chất độc hóa học; thực phẩm có sẵn độc tố,...
2. Khi ăn phải thực phẩm không an toàn có thể gây ra triệu chứng gì cho cơ thể?
- Ngộ độc thực phẩm, rối loạn tiêu hóa gây đầy hơi, đau bụng, tiêu chảy, rối loạn thần kinh gây đau đầu, chóng mặt, hôn mê, tê liệt các chi,...
3. Trình bày các biện pháp để giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Lựa chọn thực phẩm đảm bảo vệ sinh, nguồn gốc rõ ràng; chế biến và bảo quản thực phẩm đúng cách; sử dụng các thực phẩm chế biến sẵn khi còn hạn sử dụng. Các loại rau, quả cần được bảo quản lạnh; nấu chín thực phẩm;....
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung kiến thức |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu hoạt động cặp đôi, đọc thông tin SGK và hoàn thành phiếu học tập số 1 để tìm hiểu về an toàn vệ sinh thực phẩm (Phiếu học tập ở phần hồ sơ học tập). - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động cặp đôi, đọc thông tin SGK và hoàn thành phiếu học tập số 1. - GV quan sát, hỗ trợ HS. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV mời ngẫu nhiên HS trả lời câu hỏi trong phiếu học tập. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá và chốt nội dung về an toàn vệ sinh thực phẩm. | V. An toàn vệ sinh thực phẩm - An toàn vệ sinh thực phẩm là giữ cho thực phẩm không bị nhiễm khuẩn, nhiễm độc và biến chất. - Nội dung phiếu học tập số 1. |
Hoạt động 2.6: Dự án: Điều tra một số bệnh đường tiêu hóa và vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm
a) Mục tiêu:
- Điều tra được một số bệnh đường tiêu hóa trong trường học hoặc tại địa phương.
- Điều tra được vấn đề vệ sinh, an toàn thực phẩm tại địa phương.
b) Nội dung:
- GV chia lớp thành 2 nhóm lớn, giao nhiệm vụ về nhà từ tiết trước:
+ Nhóm 1: Điều tra một số bệnh về đường tiêu hóa trong trường học hoặc tại địa phương.
+ Nhóm 2: Điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương.
c) Sản phẩm:
- Kết quả điều tra của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung kiến thức |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 2 nhóm lớn, giao nhiệm vụ về nhà từ tiết trước, báo báo kết quả vào tiết sau theo mẫu (Mẫu ở phần hồ sơ học tập). + Nhóm 1: Điều tra một số bệnh về đường tiêu hóa trong trường học hoặc tại địa phương. + Nhóm 2: Điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương. - Yêu cầu: Điều tra về một số bệnh đường tiêu hóa hoặc các trường hợp mất vệ sinh an toàn thực phẩm, nguyên nhân và đề xuất các biện pháp phòng chống. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, thực hiện điều tra tại trường học hoặc địa phương. - GV định hướng, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV mời HS báo cáo kết quả điều tra vào tiết sau. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. | VI. Dự án: Điều tra một số bệnh đường tiêu hóa và vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩma) Điều tra một số bệnh về đường tiêu hóa trong trường học hoặc tại địa phương b) Điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương |
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- Củng cố cho HS kiến thức về hệ vận động ở người, khắc sâu mục tiêu bài học.
b) Nội dung:
- GV tổ chức trò chơi “nhanh như chớp”, yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm sau:
1. Các nhóm chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể gồm
A. thịt, cá, trứng, sữa.
B. thịt, cá, rau, hải sản, nước.
C. carbohydrate, canxi, chất xơ, vitamin và chất khoáng.
D. carbohydrate, protein, chất béo, vitamin và chất khoáng.
2. Enzyme amylase của tuyến nước bọt có chức năng
A. biến đổi một phần tinh bột chín trong thức ăn thành đường maltose.
B. biến đổi một phần tinh bột chín trong thức ăn thành đường lactose.
C. biến đổi một phần protein trong thức ăn.
D. biến đổi một phần lipid trong thức ăn.
3. Tại ruột già xảy ra chủ yếu hoạt động nào sau đây?
A. Tiêu hóa cơ học.
B. Hấp thụ chất dinh dưỡng.
C. Hấp thụ lại nước.
D. Đảo trộn thức ăn.
4. Nguyên nhân chính gây bệnh viêm loét dạ dày – tá tràng là do
A. nhiễm virus.
B. nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori.
C. nhiễm vi khuẩn Vibrio cholerae.
D. muỗi và côn trùng truyền bệnh.
5. Nguyên tắc lập khẩu phần ăn là
A. đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
B. cân đối thành phần các chất dinh dưỡng.
C. cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.
D. Tất cả các đáp án trên.
c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS.
1. D | 2. A | 3. C | 4. B | 5. D |
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức trò chơi “nhanh như chớp”, yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm. HS nào nhanh tay và trả lời đúng sẽ được tuyên dương hoặc nhận quà. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời HS xung phong trả lời. - Các HS còn lại lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Kết luận, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá và khái quát kiến thức bài học. | - Các câu trả lời của HS. |
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức bài học để đề xuất được các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho bản thân và gia đình.
- Xây dựng được chế độ dinh dưỡng hợp lí cho bản thân và những người trong gia đình.
b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức bài học, hoạt động cá nhân để đề xuất các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho bản thân và gia đình. Xây dựng được chế độ dinh dưỡng hợp lí cho bản thân và những người trong gia đình.
c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học, hoạt động cá nhân và thực hiện các nhiệm vụ: + Đề xuất các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho bản thân và gia đình. + Xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lí cho bản thân và những người trong gia đình em. - HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện theo nhóm làm ra sản phẩm và trả lời câu hỏi (Nếu không đủ thời gian, GV sẽ giao về nhà). Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV mời một số HS đưa ra câu trả lời. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, góp ý và kết thúc bài học. | - Các câu trả lời của HS. |
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 33. Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể
V. HỒ SƠ HỌC TẬP
Phiếu điều tra một số bệnh đường tiêu hóa tại trường học/ địa phương
Tên bệnh | Số người mắc | Nguyên nhân | Biện pháp phòng chống |
Phiếu điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương
Trường hợp mất vệ sinh an toàn thực phẩm | Nguyên nhân | Biện pháp phòng chống | |