Em cần Full công thức hóa học `8` có ví dụ đơn giản dễ hiểu ( Những công thức thường gặp cũng được ) Nhìn điểm `60` nên mọi người làm có tâm dùm em nha `!` Nếu tốt hơn thì cho em `1` số bài tập cũng được ạ `!`

2 câu trả lời

 

Đáp án + Giải thích các bước giải:

 Công thức tính số `mol`: 

`n = m/M` 

VD: Tính số `mol` của `6,4g` `Cu` 

`n_{Cu} = m/M =  {6,4}/{64} = 0,1 mol` 

Công thức tính khối lượng: 

`m = n . M` 

VD: Tính khối lượng của `0,1mol` `Cu` 

`m_{Cu} = n . M =  0,1 . 64 = 6,4g` 

Công thức tính khối lượng `mol` 

`M = m/n`

VD: Tính khối lượng `mol` của `Cu` biết số `mol` `Cu` là `0,1`, khối lượng là `6,4g`

`M_{Cu} = m/n = {6,4}/{0,1} = 64g`/`mol` 

Công thức tính thể tích (đktc) 

`V = n . 22,4` 

VD: Tính thể tích `0,1mol` khí `O_2` ở đktc

`V_{O_2} = n. 22,4 =  0,1 . 22,4 = 2,24l` 

Công thức tính thể tích (đkc) 

`V = n . 24,79` 

VD: Tính thể tích `0,1mol` khí `O_2` ở đkc 

`V_{O_2} = n . 24,79 = 2,479l` 

Công thức tính nồng độ`%` 

`C% = {mct}/{mdd} . 100` 

`mdd` : Khối lượng dung dịch 

`mct`: Khối lượng chất tan 

VD: Tính nồng độ phần trăm biết `100g` dung dịch  `NaOH` có `32g` `NaOH`

`C% = {mct}/{mdd} . 100 = {32}/{100} . 100 = 32%`

Công thức tính nồng độ `mol`: 

`CM = {n}/{V}`

`n` : số `mol`

`V`: thể tích dung dịch ( đơn vị `l` )

VD: Tính nồng độ mol của `200ml` dung dịch `NaOH` biết số `mol` là `0,1mol` 

Đổi `200ml = 0,2l`

`CM_{NaOH} = n/V = {0,1}/{0,2} = 0,5M` 

`#aura`

I. Công thức hóa học và tính theo công thức hóa học

1. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị

Các bước để xác định hóa trị

Bước 1: Viết công thức dạng AxBy

Bước 2: Đặt đẳng thức: x hóa trị của A = y × hóa trị của B

Bước 3: Chuyển đổi thành tỉ lệ: = Hóa tri của B/Hóa trị của A

Chọn a’, b’ là những số nguyên dương và tỉ lệ b’/a’ là tối giản => x = b (hoặc b’); y = a (hoặc a’)

2. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất AxByCz

Cách 1.

+ Tìm khối lượng mol của hợp chất

+ Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất rồi quy về khối lượng

+ Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất

Cách 2. Xét công thức hóa học: AxByCz

Hoặc %C = 100% - (%A + %B)

3. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm (%) về khối lượng

Các bước xác định công thức hóa học của hợp chất

+ Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

+ Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

+ Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.

4. Lập công thức hóa học dựa vào tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố.

a. Bài tập tổng quát: Cho một hợp chất gồm 2 nguyên tố A và B có tỉ lệ về khối lượng là a:b Hay . Tìm công thức của hợp chất

b. Phương pháp giải

Gọi công thức hóa học tổng quát của 2 nguyên tố có dạng là AxBy. (Ở đây chúng ta phải đi tìm được x, y của A, B. Tìm tỉ lệ: x:y => x, y)

=> CTHH

II. Phương trình hóa học. Tính theo phương trình hóa học.

1. Phương trình hóa học

a. Cân bằng phương trình hóa học

a) CuO + H2 → Cu + H2O

b) CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O

c) Zn + HCl → ZnCl2 + H2

d) Al + O2 → Al2O3

e) NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4

f) Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O

g) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

h) H3PO4 + Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + H2O

i) BaCl2 + AgNO3 → AgCl + Ba(NO3)2

k) FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

a) CuO + H2 → Cu + H2O

b) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

c) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

d) 4Al + 3O2 → 2Al2O3

e) 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4

f) Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

g) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 +3 H2O

h) 2H3PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 3H2O

i) BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Ba(NO3)2

k) 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

b. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

1) Photpho + khí oxi → Photpho(V) oxit (P2O5)

2) Khí hiđro + oxit sắt từ (Fe3O4) → Sắt + Nước

3) Kẽm + axit clohidric → kẽm clorua + hidro

4) Canxi cacbonat + axit clohidric → canxi clorua + nước + khí cacbonic

5) Sắt + đồng (II) sunfat → Sắt (II) sunfat + đồng

Đáp án hướng dẫn giải 

1) Photpho + khí oxi → Photpho(V) oxit (P2O5)

2P + 5O2 → P2O

2) Khí hiđro + oxit sắt từ (Fe3O4) → Sắt + Nước

4H2 + Fe3O4 → 3Fe + 4H2O

3) Kẽm + axit clohidric → kẽm clorua + hidro

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

4) Canxi cacbonat + axit clohidric → canxi clorua + nước + khí cacbonic

CaCO3+ 2HCl  → CaCl2 + H2O + CO2

5) Sắt + đồng (II) sunfat → Sắt (II) sunfat + đồng

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

c. Chọn CTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi và cân bằng các phương trình hóa học sau:

1) CaO + HCl → ? + H2

2) P + ? → P2O5

3) Na2O + H2O →?

4) Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + ?

5) Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + ?

6) CaCO3 + HCl → CaCl2 + ? + H2O

7) NaOH + ? → Na2CO3 + H2O

Đáp án hướng dẫn giải 

1) CaO + 2HCl → CaCl2+ H2

2) 4P + 5O2 → 2P2O5

3) Na2O + H2O → 2NaOH

4) Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3

5) Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

6) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

7) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

d. Cân bằng các phương trình hóa học sau chứa ẩn

1) FexOy + H2 → Fe + H2O

2) FexOy + HCl → FeCl2y/x + H2O

3) FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)2y/x + H2O

4) M + H2SO4 → M2(SO4)n + SO2 + H2O

5) M + HNO3 → M(NO3)n + NO + H2O

6) FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)2y/x + SO2 + H2O

Đáp án hướng dẫn giải 

1) FexOy + H2 → Fe + H2O

2) FexOy + 2y HCl→ x FeCl2y/x+ y H2O

3) 2FexOy + (6x - 2y) H2SO4 → xFe2(SO4)3 + (3x - 2y) SO2+ (6x - 2y) H2O

4) 2FexOy + (6x - 2y) H2SO4 → xFe2(SO4)3 + (3x - 2y) SO2 + (6x - 2y) H2O

5) (5x - 2y) M + (6nx - 2ny) HNO3 → (5x - 2y)M(NO3)n + nNxOy + (3nx - ny)H2O

6) FexOy + 2y H2SO4 → x Fe2(SO4)2y/x + 2y H2O

2. Tính theo phương trình hóa học

Các công thức tính toán hóa học cần nhớ

=> m = n.M (g) => 

Trong đó:

n: số mol của chất (mol)

m: khối lượng (gam)

M: Khối lượng mol (gam/mol)

=>  => 

V: thề tích chất (đktc) (lít)

3. Bài toán về lượng chất dư

Giả sử có phản ứng hóa học: aA + bB ------- > cC + dD.

Cho nA là số mol chất A, và nB là số mol chất B

 => A và B là 2 chất phản ứng hết (vừa đủ)

 => Sau phản ứng thì A còn dư và B đã phản ứng hết

 => Sau phản ứng thì A phản ứng hết và B còn dư

Tính lượng các chất theo chất phản ứng hết.

Ví dụ. Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 36,5 g dung dịch HCl. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Theo phương trình:               1 mol 2 mol 1 mol

Theo đầu bài :                      0,1 mol 0,1 mol 0,05 mol

Xét tỉ lệ: → Zn dư, Khối lượng các chất tính theo lượng HCl

III. Dung dịch và nồng độ dung dịch

1. Các công thức cần ghi nhớ

a. Độ tan

b. Nồng độ phần trăm dung dịch (C%)

Trong đó:

mct: khối lượng chất tan (gam)

mdd: khối lượng dung dịch (gam)

Ví dụ: Hòa tan 15 gam muối vào 50 gam nước. Tình nồng độ phần trăm của dung dịch thu được:

Đáp án hướng dẫn giải

Ta có: mdd = mdm + mct = 50 + 15 = 65 gam

Áp dụng công thức:

c. Nồng độ mol dung dịch (CM)

Ví dụ: Tính nồng độ mol của dung dịch khi 0,5 lit dung dịch CuSO4 chứa 100 gam CuSO4

Đáp án hướng dẫn giải 

Số mol của CuSO4 = 100 : 160 = 0,625 mol

Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 = 0,625 : 0,5 = 1,25M

d. Công thức liên hệ giữa D (khối lượng riêng), mdd (khối lượng dung dịch) và Vdd (thể tích dung dịch):

Dạng I: Bài tập về độ tan

Bài tập số 1: Ở 20oC, 60 gam KNO3 tan trong 190 nước thì thu được dung dịch bão hoà. Tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó ?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Cứ 190 gam H2O hòa tan hết 60 gam KNO3 tạo dung dịch bão hòa

100 gam H2O hòa tan hết x gam KNO3

SKNO3 = (100.60)/190 = 31,58

Bài tập số 2: ở 20oC, độ tan của K2SO4 là 11,1 gam. Phải hoà tan bao nhiêu gam muối này vào 80 gam nước thì thu được dung dịch bão hoà ở nhiệt độ đã cho?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

20oC: 100g nước hòa tan tối đa 11,1g K2SO4

Vậy 80 gam nước hòa tan tối đa là:

Số gam muối cần hòa tan: (80.11,1)/100 = 8,88 gam

Bài tập số 3: Tính khối lượng KCl kết tinh đợc sau khi làm nguội 600 gam dung dịch bão hoà ở 80oC xuống 20oC. Biết độ tan S ở 80oC là 51 gam, ở 20oC là 34 gam.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Ở 80oC, độ tan của KCl là 51 gam:

151 gam dung dịch bão hòa chứa 51 gam KCl

=> 604 gam → 204 gam

Đặt khối lượng KCl tách ra là a gam

Ở 20oC, độ tan của KCl là 34 gam:

134 gam dung dịch bão hòa chứa 34 gam KCl

604 - a gam 204 - a gam

=> 34.(604 - a) = 134.(204 - a) => a = 68 gam

Vậy khối lượng KCl kết tinh được là 68 gam.

Bài tập số 4: Biết độ tan S của AgNO3 ở 60oC là 525 gam, ở 10oC là 170 gam. Tính lượng AgNO3 tách ra khi làm lạnh 2500 gam dung dịch AgNO3 bão hoà ở 60oC xuống 10oC.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Độ tan của AgNO3 ở 60oC là 525 (g)

Ở 60oC cứ 100g dung môi có 525 g AgNO3

⇒ Cứ 2500 - mAgNO3 60o g dung môi có mAgNO360o g AgNO3

Lập tỉ lệ:100/(2500−mAgNO3) = 525/(mAgNO3)

mAgNO3 60= 2100 (g) ⇒ mdm=  400(g)

Ở 10oC cứ 100 g dung môi có 170g AgNO3

⇒Cứ 400 g dung môi có mAgNO3 10oC g AgNO3

Lập tỉ lệ: 100/400=170/mAgNO3

⇒ mAgNO3 10oC = 680(g)

mtách ra= mAgNO3 60- mAgNO3 10oC = 2100 - 680 = 1420 (g)

Bài tập số 5: Hoà tan 120 gam KCl và 250 gam nớc ở 50oC (có độ tan là 42,6 gam). Tính lượng muối còn thừa sau khi tạo thành dung dịch bão hoà?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Ở 50oC có:

Cứ 100g nước hòa tan tối đa 42,6 g KCl

Cứ 250g nước hòa tan tối đa x g KCl

=> x = (250.42,6)/100 = 106,5 g

Lượng muối còn thừa sau khi tạo thành dd bão hòa là:

mmuối còn thừa = 120 - 106,5 = 13,5 (g)

Dạng II: Pha trộn dung dịch xảy ra phản ứng giữa các chất tan với nhau hoặc phản ứng giữa chất tan với dung môi → Ta phải tính nồng độ của sản phẩm (không tính nồng độ của chất tan đó).

Ví dụ: Khi cho Na2O, CaO, SO3... vào nước, xảy ra phản ứng:

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

Bài tập số 1: Cho 6,2 gam Na2O vào 73,8 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ của chất có trong dung dịch A?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

nNa2O = 6,2/62 = 0,1 mol

Phương trình hóa học

Na2O + H2O → 2NaOH

0,1 → 0,2 (mol)

mNaOH= 0,2.40 = 8 gam

mdd A = mNa2O + mnước = 6,2 + 73,8 = 80 gam

-> C% NaOH (dd A) = 8/80 .100% = 10%

Bài tập số 2: Cho 6,2 gam Na2O vào 133,8 gam dung dịch NaOH có nồng độ 44,84%. Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

nNa2O= 6,2/62 = 0,1 mol

Phương trình hóa học

Na2O + H2O → 2NaOH

⇒nNaOH tạo ra=0,1.2 = 0,2 mol

nNaOH = (133,8.44,84)/(100.40) = 1,5 mol

⇒nNaOH= 1,5 + 0,2 = 1,7 mol

Bảo toàn khối lượng: mNa2O+  mdd NaOH = mdd spu= 6,2 + 133,8 = 140 gam

⇒C%dd= (1,7.40)/140⋅100%=48,6%

Bài tập số 3: Cho 6,9g Na và 9,3g Na2O vào 284,1 g nước, được dung dịch A. hỏi phải lấy thêm bao nhiêu gam NaOH có độ tinh khiết 80%(tan hoàn toàn) cho vào để được dung dịch 15%

nNa = 0,3 (mol); nNa2O = 0,15 (mol)

Phương trình hóa học

Na + H2O →  NaOH + 1/2 H2

0,3→ 0,3→ 0,15 (mol)

Na2O + H2O →  2 NaOH

0,15 → 0,3(mol)

=> nNaOH(sau p.ứ) = 0,6 (mol)

mddNaOH(sau p.ứ) = 284,1+ 6,9 + 9,3 - 0,15.2= 300 (g)

Gọi x là kim loại của NaOH tinh khiết 80% lấy thêm.

=> Kim loại chất tan NaOH sau khi trộn vào cùng: mNaOH(cuối)= 0,6.23 + 0,8x = 13,8 + 0,8x (g)

Kim loại dung dịch NaOH sau thêm là: mddNaOH(cuối) = 300 + x (g)

Vì dd NaOH cuối có nồng độ 15% nên ta có pt:

(13,8 + 0,8x)/(300 + x.100) =15%

⇔x = 48

Vậy cần thêm 48 gam NaOH độ tinh khiết 80%

XIN HAY NHẤT