Khi đốt dây sắt, sắt phản ứng cháy với oxi theo phương trình: 3Fe + 2O2 → Fe3O4 Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 16,8 gam Fe. → →

2 câu trả lời

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 Ta có 

nFe=16,8:56=0.3mol

PTHH

         3Fe+2O2=>Fe3O4

mol  0,3     0,2

=> Thể tích oxi=0,2x22,4=4,48l

#Trumhoahocc

Đáp án:

`V_{O_2}=4,48(lít)` 

Giải thích các bước giải:

Ta có : `PTHH :` `3Fe+2O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `Fe_3O_4`

`n_{Fe}=m/M={16,8}/56=0,3(mol)`

`=>n_{O_2}=2/3n_{Fe}=2/3xx0,3=0,2(mol)`

`=>V_{O_2}=0,2xx22,4=4,48(lít)`

`@nam`

Câu hỏi trong lớp Xem thêm
1 lượt xem
2 đáp án
2 giờ trước

Câu 4. (2,5 điểm) Nung 500gam đá vôi chứa 95% CaCO3 phần còn lại là tạp chất không bị phân huỷ. Sau một thời gian người ta thu được chất rắn A và khí B. 1) Viết phương trình hóa học xảy ra và tính khối lượng chất rắn A thu được, biết hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 80% 2) Tính % khối lượng CaO có trong chất rắn A và thể tích khí B thu được (ở đktc). Câu 5. (2,0 điểm) 1) Có 16ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l (gọi dung dịch A). Thêm nước cất vào dung dịch A cho đến khi thể tích dung dịch là 200ml, lúc này nồng độ của dung dịch là 0,1. Tính a? 2) Lấy 10ml dung dịch A trung hòa vừa đủ V lít dung dịch NaOH 0,5M. Tính thể tích và CM của dung dịch sau phản ứng. Câu 6. (3,5 điểm) Hỗn hợp A gồm NxO, SO2, CO2 trong đó NxO chiếm 30%, SO2 chiếm 30% về thể tích, còn lại của CO2. Trong hỗn hợp NxO chiếm 19,651% về khối lượng. Xác định công thức hóa học của NxO và tính tỉ khối của A so với H2 Câu 7. (3,5 điểm) Cho 19,5 gam Zn tác dụng với dung dịch loãng có chứa 39,2 gam axit sunfuric. a) Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. b) Dẫn toàn bộ lượng khí thu được ở trên qua hỗn hợp A gồm CuO và Fe3O4 nung nóng thì thấy khối lượng hỗn hợp A giảm m gam. Xác định giá trị của m.

2 lượt xem
2 đáp án
2 giờ trước