Oxy hóa hoàn toàn 1 lít Nhôm trong khí Oxy thu được 20,4 g Nhôm oxit Al2O3
a) Tính khối lượng Al đã dùng
b) Tính thể tích O2 đã dùng
c) lượng Oxy cần dùng trong phản ứng trên được điều chế bằng cách nhiệt phân Kali clorat KClO3 theo phản ứng sau :
2KClO3 -----> 2KCl + 3O2
Tính khối lượng Kali Clorat đã dùng
2 câu trả lời
$\text{n$_{Al_2O_3}$=20,4:102=0,2(mol)}$
$\text{PTHH:}$
$\text{4Al+3O$_{2}$$\xrightarrow[]{t^o}$2Al$_{2}$O$_{3}$}$
$\text{0,4← 0,3 ← 0,2 (mol)}$
$\text{a,Từ PTHH :}$
$\text{n$_{Al}$=0,4(mol)⇒m$_{Al}$=0,4.27=10,8(g)}$
$\text{b,n$_{O_2}$=0,3(mol)}$
$\text{(Đề không nói rõ là điều kiện chuẩn (đkc) hay điều kiện tiêu chuẩn(đktc)}$
$\text{nên mình tính cả 2 nha)}$
$\text{V$_{O_2}$(đkc)=0,3.24,79=7,437(lít)}$
$\text{hoặc :V$_{O_2}$(đktc)=0,3.22,4=6,72(lít)}$
$\text{c,PTHH:}$
$\text{2KClO$_{3}$$\xrightarrow[]{t^o}$2KCl+3O$_{2}$}$
$\text{0,2 ←0,3 (mol)}$
$\text{⇒m$_{KClO_3}$=0,2.122,5=24,5(g)}$
`flower`
Đáp án + Giải thích các bước giải:
`@` Phương trình hóa học :
`4Al+3O_2→^{t^o}2Al_2O_3`
`n_{Al_2O_3}=(20,4)/(102)=0,2(mol)`
`@` Theo pt :
`n_{Al}=4/2×0,2=0,4(mol)`
`n_{O_2}=3/2×n_{O_2}=0,3(mol)`
`@` `m_{Al}=0,4×27=10,8(g)`
`@` `V_{O_2}=0,3×22,4=6,72(l)`
* dktc
`@` Phương trình hóa học :
`2KClO_3→^{t^o}2KCl+3O_2`
`@` Theo pt :
`n_{KClO_3}=2/3×0,3=0,2(mol)`
`@` `m_{KClO_3}=0,2×122,5=24,5(g)`