Đề thi cuối kì 2 Toán 7 Cánh diều năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 7)


BỘ SÁCH: CÁNH DIỀU

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2

MÔN: TOÁN – LỚP 7

NĂM HỌC 2022 – 2023

ĐỀ SỐ 07

A. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2

STT

Chương

Nội dung kiến thức

Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá

Tổng % điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Một số yếu tố thống kê và xác suất

Thống kê – Thu thập và tổ chức dữ liệu

1

(0,25đ)

1

(0,5đ)

1

(0,5đ)

25%

Xác suất – Làm quen với biến cố ngẫu nhiên và xác suất của biến cố ngẫu nhiên

1

(0,25đ)

1

(0,5đ)

1

(0,5đ)

2

Biểu thức đại số

Biểu thức đại số

1

(0,25đ)

35%

Đa thức một biến

1

(0,25đ)

1

(0,5đ)

1

(0,5đ)

3

(1,5đ)

1

(0,5đ)

3

Tam giác

Tam giác. Tam giác bằng nhau. Tam giác cân. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Các đường đồng quy của tam giác

4

(1,0đ)

2

(2,0đ)

1

(1,0đ)

40%

Tổng: Số câu

Điểm

6

(1,5đ)

2

(1,0đ)

2

(0,5đ)

5

(3,5đ)

5

(3,0đ)

1

(0,5đ)

21

(10đ)

Tỉ lệ

25%

40%

30%

5%

100%

Tỉ lệ chung

65%

35%

100%

Lưu ý:- Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan là các câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu, mỗi câu hỏi có 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.- Các câu hỏi tự luận là các câu hỏi ở mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao.- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.

B. BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2

STT

Chương

Nội dung kiến thức

Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

Một số yếu tố thống kê và xác suất

Thống kê – Thu thập và tổ chức dữ liệu

Nhận biết:

– Nhận biết được những dạng biểu diễn khác nhau cho một tập dữ liệu.

Thông hiểu:

– Thực hiện và lí giải được việc thu thập, phân loại dữ liệu theo các tiêu chí cho trước từ những nguồn: văn bản, bảng biểu, kiến thức trong các môn học khác và trong thực tiễn.

– Giải thích được tính hợp lí của dữ liệu theo các tiêu chí toán học đơn giản (ví dụ: tính hợp lí, tính đại diện của một kết luận trong phỏng vấn; tính hợp lí của các quảng cáo; …)

– Đọc và mô tả được các dữ liệu ở dạng biểu đồ thống kê: biểu đồ hình quạt tròn, biểu đồ đoạn thẳng.

Vận dụng:

– Lựa chọn và biểu diễn dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp biểu đồ thống kê: biểu đồ hình quạt tròn, biểu đồ đoạn thẳng.

– Nhận ra được vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên phân tích các số liệu thu được ở dạng: biểu đồ hình quạt tròn, biểu đồ đoạn thẳng.

– Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệu thu được ở dạng: biểu đồ hình quạt tròn, biểu đồ đoạn thẳng.

1TN, 1TL

1TL

Xác suất – Làm quen với biến cố ngẫu nhiên và xác suất của biến cố ngẫu nhiên

Nhận biết:

– Nhận biết biến cố ngẫu nhiên.

– Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra của một phép thử.

– Viết các kết quả thuận lợi cho một biến cố ngẫu nhiên.

– Nhận biết được xác suất của một biến cố ngẫu nhiên.

Thông hiểu:

– Tính toán được xác suất của một biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn giản (ví dụ: lấy bóng trong túi, tung xúc xắc,...).

1TN, 1TL

1TL

2

Biểu thức đại số và đa thức

Biểu thức đại số

Nhận biết:

– Nhận biết được biểu thức số.

– Nhận biết được biểu thức đại số.

– Xác định biến số (biến) trong một biểu thức đại số.

Thông hiểu:

– Tính được giá trị của một biểu thức đại số.

– Viết một biểu thức đại số biểu thị một mệnh đề.

1TN

Đa thức một biến

Nhận biết:

– Nhận biết đơn thức một biến và bậc của đơn thức.

– Nhận biết đa thức một biến và các hạng tử của nó.

– Nhận biết bậc, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.

– Nhận biết được nghiệm của đa thức một biến.

Thông hiểu:

– Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của một đa thức.

– Tính được giá trị của đa thức khi biết giá trị của biến.

– Xác định một số có phải nghiệm của đa thức một biến không.

Vận dụng:

– Thực hiện được các phép tính: phép cộng, phép trừ phép nhân, phép chia trong tập hợp các đa thức một biến; vận dụng được những tính chất của các phép tính đó trong tính toán.

– Tìm nghiệm của đa thức một biến.

Vận dụng cao:

– Xác định được hệ số của đa thức một biến để đa thức thỏa mãn yêu cầu.

– Vận dụng tính chất của phép nhân, phép chia đa thức một biến để giải toán.

1TN, 1TL

1TL

3TL

1TL

3

Quan hệ giữa các yếu tố trong một tam giác

Tam giác. Tam giác bằng nhau. Tam giác cân. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Các đường đồng quy của tam giác

Nhận biết:

– Nhận biết liên hệ về độ dài của ba cạnh trong một tam giác.

– Nhận biết được khái niệm hai tam giác bằng nhau.

– Nhận biết tam giác cân.

– Nhận biết đường vuông góc và đường xiên; khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.

– Nhận biết đường trung trực của một đoạn thẳng và tính chất cơ bản của đường trung trực.

– Nhận biết các đường đặc biệt trong tam giác (đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác, đường trung trực); sự đồng quy của các đường đặc biệt đó.

Thông hiểu:

– Giải thích được định lí về tổng các góc trong một tam giác bằng .

– Tính số đo của một góc dựa vào định lí tổng ba góc của một tam giác.

– Giải thích được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, của hai tam giác vuông.

– Mô tả được tam giác cân và giải thích được tính chất của tam giác cân.

– Giải thích được quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên dựa trên mối quan hệ giữa cạnh và góc đối trong tam giác (đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn và ngược lại).

– Giải thích, mô tả tính chất của các đường đặc biệt và sự đồng quy của các đường đặc biệt đó trong tam giác (đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác, đường trung trực).

Vận dụng:

– Diễn đạt được lập luận và chứng minh hình học trong những trường hợp đơn giản (ví dụ: lập luận và chứng minh được các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau từ các điều kiện ban đầu liên quan đến tam giác,...).

– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn (đơn giản, quen thuộc) liên quan đến ứng dụng của hình học như: đo, vẽ, tạo dựng các hình đã học.

Vận dụng cao:

– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn (phức hợp, không quen thuộc) liên quan đến ứng dụng của hình học như: đo, vẽ, tạo dựng các hình đã học.

4TN

2TL

1TL

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO …

TRƯỜNG …

MÃ ĐỀ MT202

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2

MÔN: TOÁN – LỚP 7

NĂM HỌC 2022 – 2023

Thời gian: 90 phút

(không kể thời gian giao đề)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm)

Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây:

Câu 1. Biểu đồ dưới đây cho biết thứ hạng của bóng đá nam Việt Nam qua các năm so với cùng kì (cuối tháng 10) năm trước trên bảng xếp hạng của Liên đoàn Bóng đá thế giới :

(Nguồn: https://www.fifa.com/)

Trong giai đoạn , bóng đá nam Việt Nam có thứ hạng thay đổi như thế nào trên bảng xếp hạng của ?

A. Tăng 41 bậc; B. Giảm 41 bậc; C. Tăng 40 bậc; D. Giảm 40 bậc.

Câu 2. Trong trò chơi hộp quà bí ẩn, mỗi học sinh lấy ngẫu nhiên một món quà mà cô giáo đã chuẩn bị gồm: bút bi, thước, tẩy, bút chì. Số phần tử của tập hợp gồm các kết quả có thể xảy ra đối với phần thưởng mà mỗi học sinh lấy được.

A. ; B. ; C. ; D. .

Câu 3. Mệnh đề “Tổng các bình phương của ba số ” được biểu thị bởi

A. ; B. ; C. ; D..

Câu 4. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ để được một khẳng định đúng.

Mỗi số khác được coi là một đơn thức một biến có bậc bằng …

A. . B. . C. . D. .

Câu 5. Cho , . Hỏi là tam giác gì?

A. Tam giác nhọn; B. Tam giác cân;

C. Tam giác đều; D. Tam giác vuông.

Câu 6. Bộ ba nào trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài dưới đây là ba cạnh của tam giác?

A. ; B. ;

C. ; D. .

Câu 7. Cho ba điểm , , thẳng hàng có điểm nằm giữa hai điểm . Kẻ đường thẳng tại . Lấy điểm , với . Kết luận nào sau đây đúng?

A. ; B. ; C. ; D. .

Câu 8. Điểm cách đều ba cạnh của một tam giác là giao điểm của ba đường nào trong tam giác đó?

A. ba đường phân giác; B. ba đường trung trực;

C. ba đường cao; D. ba đường trung tuyến.

PHẦN II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Bài 1. (1,0 điểm) Bạn An khảo sát một số bạn trong khối về hoạt động chiếm thời gian nhất trong tuần đầu tháng 6 vừa qua và thu được dữ liệu như trong biểu đồ sau:

a) Biết tổng số bạn mà An đã hỏi là bạn. Hãy tính và hoàn thiện bảng thống kê sau:

Hoạt động

Đi du lịch

Chơi thể thao

Học thêm

Làm việc nhà

Số bạn

b) Dựa vào bảng thống kê hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê đó.

Bài 2. (1,0 điểm) Gieo hai con xúc xắc cân đối. Xét hai biến cố:

A: “Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc giống nhau”.

B: “Tổng số chấm xuất hiện trên mặt hai con xúc xắc là số lẻ”.

a) Viết tập hợp các kết quả thuận lợi cho mỗi biến cố trên.

b) Tính xác suất của mỗi biến cố.

Bài 3. (1,0 điểm)

a) Tìm biết: ;

b) Tìm số dư trong phép chia .

Bài 4. (1,5 điểm) Cho hai đa thức:

a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.

b) Xác định bậc và hệ số cao nhất của hai đa thức .

c) Tính . Tìm để đa thức .

Bài 5. (3,0 điểm) Cho tam giác vuông tại . Tia phân giác góc cắt tại . Vẽ vuông góc với tại .

a) Chứng minh là tam giác cân.

b) Gọi là giao điểm của hai đường thẳng . So sánh .

c) Gọi là giao điểm của , là điểm trên tia đối của tia sao cho , là điểm trên đoạn thẳng sao cho . Chứng minh ba điểm thẳng hàng.

Bài 6. (0,5 điểm) Tìm giá trị của để đa thức sau là đa thức bậc hai theo biến :

.

ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN GIẢIPHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

C

B

A

D

D

C

A

Hướng dẫn giải phần trắc nghiệmCâu 1. Đáp án đúng là: C

Trên bảng xếp hạng của , trong giai đoạn , bóng đá nam Việt Nam có thứ hạng tăng từ bậc 136 lên bậc 96, và tăng bậc.

Câu 2.Đáp án đúng là: C

Các kết quả có thể là bút bi, thước, tẩy, bút chì. Số phần tử của tập hợp là 4 phần tử.

Câu 3.Đáp án đúng là: B

Mệnh đề “Tổng các bình phương của ba số ” được biểu thị bởi biểu thức .

Câu 4.Đáp án đúng là: A

Mỗi số khác được coi là một đơn thức một biến có bậc bằng ”. Vậy chỗ cần điền là .

Câu 5.Đáp án đúng là: D

có: (định lí tổng ba góc trong một tam giác)

Suy ra .

Tam giác nên vuông tại .

Câu 6. Đáp án đúng là: D

Ta có:

không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác.

không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác.

không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác.

thỏa mãn bất đẳng thức tam giác, nên bộ ba độ dài có thể là ba cạnh của một tam giác.

Câu 7.

Đáp án đúng là: C

Theo quan hệ giữa đường xiên và đường vuông góc, ta có: .

Vậy phương án A, B, D sai, phương án C đúng.

Câu 8. Đáp án đúng là: A

Điểm cách đều ba cạnh của một tam giác là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác đó.

PHẦN II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)Bài 1. (1,0 điểm)

a) Số bạn dành nhiều thời gian để đi du lịch là: (bạn).

Số bạn dành nhiều thời gian để chơi thể thao là: (bạn).

Số bạn dành nhiều thời gian để học thêm là: (bạn).

Số bạn dành nhiều thời gian để làm việc nhà là: (bạn).

Ta có bảng sau:

Hoạt động

Đi du lịch

Chơi thể thao

Học thêm

Làm việc nhà

Số bạn

20

10

5

5

b) Dựa vào bảng thống kê, ta vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu bảng trên như sau:

Bài 2. (1,0 điểm)

Tập hợp các kết quả xảy ra đối với mặt xuất hiện của hai con xúc xắc là:

, trong đó chẳng hạn cho biết xúc xắc thứ nhất xuất hiện mặt 1 chấm, xúc xắc thứ hai xuất hiện mặt 2 chấm.

Tập hợp có 36 phần tử.

a) Tập hợp các kết quả thuận lợi cho biến cố là:

.

Tập hợp các kết quả thuận lợi cho biến cố là:

.

b) Biến cố có 6 kết quả thuận lợi nên xác suất của biến cố .

Biến cố kết quả thuận lợi nên xác suất của biến cố .

Bài 3. (1,0 điểm)

a)

Vậy

b) Đặt tính chia đa thức như sau:

Vậy số dư của phép chia là 0.

Bài 4. (1,5 điểm)

a)

c) Ta có:

Suy ra

Do đó

Ta có:

hoặc

Vậy thì .

Bài 5. (3,0 điểm)

a) Xét ta có:

;

là cạnh chung;

(do là tia phân giác của )

Do đó (cạnh huyền – góc nhọn)

Suy ra (hai cạnh tương ứng)

nên là tam giác cân tại .

b) Vì (chứng minh trên) suy ra (hai cạnh tương ứng)

Xét vuông tại là cạnh huyền suy ra hay .

c) Xét có: nên là đường trung tuyến của tam giác.

hay nên là trọng tâm của .

Suy ra đi qua trung điểm của

Xét là hai đường cao của tam giác và cắt nhau tại nên là trực tâm của tam giác.

Suy ra hay

Xét có:

;

là cạnh chung;

(do là tia phân giác của )

Do đó (cạnh góc vuông – góc nhọn kề)

Suy ra (hai cạnh tương ứng)

Do đó là trung điểm của

Từ suy ra đi qua điểm , hay ba điểm thẳng hàng.

Bài 6. (0,5 điểm)

Để đa thức là đa thức bậc hai theo biến thì hệ số của lũy thừa bậc hai phải khác 0 và hệ số của lũy thừa bậc cao hơn hai bằng 0.

Tức là

Giải :

Giải :

hoặc .

Kết hợp hai điều kiện vừa tìm được ở trên ta có .

Vậy với thì đa thức là đa thức bậc hai theo biến .

Danh mục: Đề thi