I. Phương trình logarit cơ bản
Phương trình logax=m(0<a≠1) được gọi là phương trình logarit cơ bản.
Điều kiện xác định: x>0.
Với mọi m∈R thì phương trình luôn có nghiệm duy nhất x=am.
Ví dụ: Giải phương trình log5x=−2.
Ta có: log5x=−2⇔x=5−2⇔x=125.
II. Phương pháp đưa về cùng cơ số
Phương pháp:
- Bước 1: Biến đổi các logarit về cùng cơ số.
- Bước 2: Sử dụng kết quả logaf(x)=logag(x)⇔{f(x)>0f(x)=g(x)
- Bước 3: Giải phương trình f(x)=g(x) ở trên.
- Bước 4: Kết hợp điều kiện và kết luận nghiệm.
Ví dụ: Giải phương trình log2x+log4x=1
Ta có:
log2x+log4x=1⇔log2x+12log2x=1⇔32log2x=1⇔log2x=23⇔x=223⇔x=3√4
III. Phương pháp đặt ẩn phụ giải phương trình logarit
Phương pháp:
- Bước 1: Tìm logaf(x) chung, đặt làm ẩn phụ và tìm điều kiện cho ẩn.
- Bước 2: Giải phương trình chứa ẩn phụ, kiểm tra điều kiện.
- Bước 3: Thay ẩn phụ và giải phương trình đối với ẩn ban đầu.
- Bước 4: Kết luận nghiệm.
Ví dụ: Giải phương trình 1lnx+1lnx−1=56.
ĐK: {x>0lnx≠0lnx≠1⇔{x>0x≠1x≠e
Đặt t=lnx(t≠0,t≠1) ta được:
1t+1t−1=56⇔6t−6+6t6t(t−1)=5t(t−1)6t(t−1)⇒12t−6=5t2−5t⇔5t2−17t+6=0⇔[t=3t=25(TM)⇒[lnx=3lnx=25⇔[x=e3x=e25(TM)
Vậy phương trình có tập nghiệm S={e3;e25}.
IV. Phương pháp mũ hóa
Phương trình có dạng logaf(x)=g(x).
Phương pháp:
- Bước 1: Tìm điều kiện xác định.
- Bước 2: Lấy lũy thừa cơ số a hai vế:
logaf(x)=g(x)⇔f(x)=ag(x)
- Bước 3: Giải phương trình trên tìm x.
- Bước 4: Kiểm tra điều kiện và kết luận.
Ví dụ: Giải phương trình log3(3−3x)=1+x
ĐK: 3−3x>0⇔3x<3⇔x<1
Ta có:
log3(3−3x)=1+x⇔3−3x=31+x⇔3−3x=3.3x⇔3=4.3x⇔3x=34⇔x=log334⇔x=1−log34(TM)
V. Phương trình đưa về phương trình tích giải phương trình logarit
Phương pháp:
- Bước 1: Tìm điều kiện xác định (nếu có)
- Bước 2: Biến đổi phương trình về dạng tích AB=0⇔[A=0B=0
- Bước 3: Giải các phương trình A=0,B=0 tìm nghiệm.
- Bước 4: Kiểm tra điều kiện và kết luận nghiệm.