Tiết 27 - ÔN TẬP HỌC KÌ I+ BÀI TẬP CHƯƠNG II
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt được những yêu cầu sau:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức phần Di truyền học.
- Củng cố kiến thức phần Di truyền học.
- Luyện tập dạng bài tập trắc nghiệm củng cố kiến thức chuẩn bị cho thi học kì I.
2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm.
3. Thái độ:
- Ý thức học tập bộ môn, say mê yêu thích bộ môn.
II. Phương pháp dạy học:
- Ôn tập củng cố.
- Bài tập củng cố.
III. Phương tiện dạy học:
- Phiếu bài tập
IV. Tiến trình dạy học:
1.Khám phá:
2.Kết nối:
Hoạt động GV - HS |
Nội dung |
*Hoạt động 1: Bài tập chương II - GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập SGK- trang 66- 67. - HS: Lên bảng làm bài tập 2, 6, 7 – trang 64. - GV: Nhận xét, đánh giá, chữa bài tập. * Hoạt động 2. Ôn tập học kì I GV: nêu trọng tâm kiến thức ôn tập môn Sinh học lớp 12 – Học kì GV:phát phiếu bài tập trắc nghiệm và yêu cầu HS độc lập hoàn thành. HS: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. GV: yêu cầu HS lên bảng trình bày. HS: Mỗi HS làm 10 câu. => HS: khác nhận xét. GV: chữa chi tiết từng câu HS: chữa và hoàn thiện phiếu bài tập. |
I. BÀI TẬP CHƯƠNG II. * Gợi ý đáp án bài tập chương II SGK: 1/66: Đây là bệnh do gen lặn qui định nên cả người vợ lẫn người chồng đều có xác suất mang gen bệnh (dị hợp tử) là 2/3. Xác suất để cả 2 vợ chồng đều là dị hợp tử và sinh con bị bệnh là: 2/3 x 2/3 x 1/4 = 1/9. 2/66: Cần phải sử dụng qui luật xác suất để giải thì sẽ nhanh. a. Tỉ lệ KH trội về gen A là 1/2, về gen B là 3/4, về gen C là 1/2, về gen D là 3/4 và về gen E là 1/2 . Do vậy tỉ lệ đời con có tỉ lệ KH trộivề tất cả 5 tính trạng sẽ bằng: 1/2x3/4x1/2x3/4x1/2. b. Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ sẽ bằng 1/2x3/4x1/2x3/4x1/2. c. Tỉ lệ đời con có KG giống bố sẽ bằng: 1/2x1/2x1/2x1/2x1/2. 3/66: a. Xác suất mẹ truyền NST X mang gen bệnh cho con là 1/2. Xác suất sinh con trai là 1/2 nên xác suất để sinh con trai mang NST X có gen gây bệnh sẽ là: 1/2x1/2=1/4. b. Vì bố không bị bệnh nên con gái chắc chắn sẽ nhận gen X không mang gen gây bệnh. Do vậy xác suất để sinh con gái bị bệnh là bằng 0. 4/67: Gen qui định chiều dài nằm trên NST X còn gen qui định màu mắt nằm trên NST thường. 5/67: Dùng phép lai thuận nghịch. Nếu kết quả phép lai thuận nghịch giống nhau thì gen nằm trên NST thường. Nếu kết quả phép lai luôn theo KH giống mẹ thì gen nằm trong ti thể. Nếu kết quả phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau thì gen nằm trên NST X. 6/67: C 7/67:D II. ÔN TẬP HỌC KÌ I: 1. Trọng tâm kiến thức ôn tập môn Sinh học lớp 12 – Học kì I I. Cõ chế di truyền và biến dị 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN. 2. Phiên mã và dịch mã. 3. Ðiều hòa hoạt ðộng gen. 4. Ðột biến gen. 5. Nhiễm sắc thể và ðột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. 6. Ðột biến số lýợng nhiễm sắc thể. II. Tính quy luật của hiện týợng di truyền 1. Quy luật Menðen: quy luật phân li và phân li ðộc lập. 2. Tương tác gen và tác ðộngða hiệu của gen. 3. Liên kết gen và hoán vị gen. 4. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân. 5. Ảnh hýởng của môi trýờng lên sự biểu hiện của gen. III. Di truyền học quần thể 1. Cách tính tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. 2. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối, giao phối gần và ngẫu phối. |
3. Thực hành/Luyện tập:
- GV: Nhận xét thái độ làm bài của HS và rút kinh nghiệm cho HS trong quá trình làm bài.
4. Vận dụng:
- GV: Giao bài tập luyện tập về nhà cho HS.
V. Rút kinh nghiệm: