Tiết 42 – Bài 37. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm về các đặc trưng cơ bản: tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, lấy được ví dụ minh họa.
- Nêu được ảnh hưởng của một số sinh thái chủ yếu ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi.
- Nêu được ý nghĩa của việc nghiên cứu các đặc trưng cơ bản của quần thể trong thực tế sản xuất, đời sống.
2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật: tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi.
- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
-Giáo dục HS có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật.
II. Phương pháp giảng dạy:
- Trực quan - tìm tòi
- Vấn đáp - tìm tòi
- Thảo luận nhóm.
III. Phương tiện dạy học:
- Tranh phóng to các hình 37.1 – 37.3 SGK.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Khám phá:(7p)
*Ổn định lớp:
*Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là quần thể sinh vật? Quần thể sinh vật được hình thành như thế nào?
- Nêu các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể? Ý nghĩa của các mối quan hệ đó?
2. Kết nối:
Hoạt động của GV - HS |
Nội dung |
Hoạt động 1: Tìm hiểu tỉ lệ giới tính GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK cho biết: - Tỉ lệ giới tính là gì? HS: nêu được khái niệm về tỉ lệ giới tính. GV: khái quát, bổ sung về ý nghĩa của tỉ lệ giới tính. GV: Yêu cầu HS để điền tiếp vào cột bên phải bảng 37.1 (SGK trang 161) về các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính? HS: nghiên cứu thông tin SGK và vận dụng kiến thức đã học ở lớp 9, kiến thức thực tế để hoàn thành bảng 37.1 GV: Nhận xét, đánh giá và thông báo đáp án đúng. GV: Hỏi - Tỉ lệ giới tính chịu ảnh hưởng của các nhân tố tới nào? - Nghiên cứu tỉ lệ giới tính có ý nghĩa gì trong thực tế sản xuất và đời sống? HS: Thảo luận trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhóm tuổi của quần thể. GV: yêu cầu HS: ? Điền tên cho 3 dạng tháp tuổi A, B, C và mỗi nhóm trong mỗi tháp (Hình 37.1 SGK)? ? Chỉ ra các nhóm tuổi trong mỗi tháp tuổi? ? Nêu ý nghĩa sinh thái của mỗi nhóm tuổi đó? HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 162 và kiến thức sinh học lớp 9, thảo luận và trả lời các câu hỏi. Yêu cầu nêu được: - 3 loại tháp tuổi: A: Dạng phát triển. B: Dạng ổn định. C: Dạng suy giảm. - 3 nhóm tuổi: + Dưới cùng (Màu xanh da trời): nhóm tuổi trước sinh sản. + Giữa (Màu xanh lá cây): nhóm tuổi sinh sản. + Trên cùng (Màu vàng): nhóm tuổi sau sinh sản - Ý nghĩa: Bổ sung số lượng cá thể cho quần thể. GV: Nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức. GV: yêu cầu HS khái quát: ? Ý nghĩa sinh thái của mỗi nhóm tuổi? Giải thích? ? Mức độ đánh bắt ở các quần thể cá? Giải thích?® Ý nghĩa của việc nghiên cứu cấu trúc tuổi? HS: trả lời GV: Nhận xét, bổ sung Liên hệ: GV yêu cầu HS quan sát hình 37.2 và cho biết mức độ đánh bắt cá ở các quần thể A, B, C? HS: vận dụng kiến thức vừa học điền được: A: QT bị đánh bắt ít B: QT bị đánh bắt vừa phải C: QT bị đánh bắt quá mức |
I . TỈ LỆ GIỚI TÍNH - Tỉ lệ giới tính: Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái trong quần thể. - Tỉ lệ giới tính thường sấp xỉ 1 : 1 nhưng có thể thay đổi tùy loài, từng thời gian và điều kiện sống ... - Tỉ lệ giới tính của quần thể đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường sống thay đổi. - Tỉ lệ giới tính của quần thể chịu ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố của môi trường: + Tỉ lệ tử vong không đồng đều của cá thể đực, cái. + Điều kiện môi trường sống + Đặc điểm sinh sản của loài. + Đặc điểm sinh lí, tập tính của loài..... II. NHÓM TUỔI - Cấu trúc tuổi: gồm: Tuổi sinh lí, tuổi sinh thái, tuổi quần thể.(SGK trang 162) - Các nhóm tuổi trong quần thể: + Nhóm tuổi trước sinh sản: là những cá thể chưa có khả năng sinh sản, là lực lượng bổ sung cho nhóm đang sinh sản của QT. + Nhóm tuổi sinh sản: là lực lượng tái sản xuất của QT. + Nhóm tuổi sau sinh sản: gồm những cá thể không có khả năng sinh sản nữa. - Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng nhưng cấu trúc đó cũng luôn thay đổi tùy theo loài và điều kiện sống . - Ý nghĩa các nghiên cứu về nhóm tuổi: + Cấu trúc, thành phần của nhóm tuổi cho thấy tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai. + Nắm chắc cấu trúc tuổi giúp ta bảo vệ, khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn. |
3. Thực hành / Luyện tập:(3p)
- Theo em điều kiện sống của môi trường có ảnh hưởng như thế nào tới cấu trúc dân số (Tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi) của quần thể?
4. Vận dụng:(2p)
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài SGK.
- Đọc trước bài 38.