Giáo án Sinh học 12 bài 44: Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển mới nhất

Tiết 50. Bài 44. CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA VÀ SINH QUYỂN

I. Mục tiêu:

Sau khi học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:

1. Kiến thức:

- Nêu khái niệm khái quát về chu trình sinh địa hóa.

- Nêu được các nội dung chủ yếu của chu trình cacbon, nito, nước.

- Nêu được khái niệm về sinh quyển, các khu sinh học trong sinh quyển và lấy ví dụ minh họa.

- Giải thích nguyên nhân của một số hoạt động gây ô nhiễm môi trường.

2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm khái quát về chu trình sinh địa hóa, khái niệm về sinh quyển, các khu sinh học trong sinh quyển và nguyên nhân của một số hoạt động gây ô nhiễm môi trường.

- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

- GD HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

II. Phương pháp giảng dạy:

- Trực quan - tìm tòi

- Vấn đáp - tìm tòi

- Thảo luận nhóm.

III. Phương tiện dạy học:

- Hình vẽ : 44.1, 44.2, 44.3, 44.4 - SGK.

IV. Tiến trình lên lớp:

1. Khám phá:(7p)

*Ổn định lớp:

*Kiểm tra bài cũ:

     - Khái niệm chuỗi và lưới thức ăn? Phân biệt 3 loại hình tháp sinh thái?

2. Kết nối:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

Hoạt động 1. Tìm hiểu về trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hóa.

GV: đưa ra sơ đồ một chuỗi thức ăn thực vật đơn giản và yêu cầu HS: Nêu vai trò của các bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn trên? Sự tuần hoàn vật chất qua chuỗi thức ăn trên là một phần trong chu trình vật chất của hệ sinh thái.Thế nào chu trình vật chất?

HS: Nghiên cứu thông tin SGK và hình 41.1, thảo luận và trả lời.

GV: nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức.

Hoạt động 2: Tìm hiểu một số chu trình sinh địa hóa.

GV: Thực vật sử dụng nguồn cacbon dưới dạng nào? Quan sát hình 44.2 cho biết bằng những con đường nào cacbon đã đi từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật, trao đổi chất trong quần xã và trở lại môi trường? Có phải tất cả cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín hay không? Vì sao?

HS: Nghiên cứu thông tin SGKvà hình 44.2 trang 196 để trả lời.

GV: Nitơ trong khí quyển chiếm bao nhiêu % thể tích? Thực vật có thể sử dụng nitơ dưới những dạng nào? Nguồn nitrat trong tự nhiên được hình thành do những nguyên nhân nào?

HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 196, 197 và hình 44.3 để trả lời.

GV: Nhận xét, bổ sung.

GV: yêu cầu HS quan sát hình 44.4 và yêu cầu: Mô tả chu trình nước trong thiên nhiên? Nước trong thiên nhiên tồn tại dưới những dạng nào? Nguyên nhân nào đưa đến sự biến đổi trạng thái của nước và gây ra sự vận động nước trong tự nhiên? Tại sao nói chu trình nước đóng vai trò quan trọng trong đời sống của sinh giới? Giải thích tại sao lại nói nước mà con người sử dụng không phải là nguồn vô tận?

HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 197,198 và những hiểu biết thực tế, thảo luận nhóm và trả lời.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về sinh quyển.

GV:Sinh quyển là gì?

GV lưu ý cho HS: Sinh quyển không phải là toàn bộ khí quyển, thủy quyển, thạch quyển hợp lại mà chỉ bao gồm những nơi có sinh vật sống trong các quyển đó.

GV: Quan sát hình 44.5 và nêu nhận

xét về sự phân bố vùng theo vĩ độ và mức độ khô hạn của các khu sinh học trên cạn?

HS: Nghiên cứu thông tin SGk trang 198, 199 để trả lời.

GV: Nhận xét và bổ sung.

I. TRAO ĐỔI VẬT CHẤT QUA CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA.

- Chu trình sinh địa hóa (chu trình vật chất) là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên, theo đường từ môi trường ngoài truyền vào cơ thể sinh vật, qua các bậc dinh dưỡng rồi từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường.

- Chu trình sinh địa hóa duy trì sự cân bằng vật chất trong cơ thể.

II. MỘT SỐ CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA.

1. Chu trình cacbon.

- Cacbon là nguyên tố cần thiết cho mọi sinh vật sống, là thành phần cấu tạo của các chất sống.

- Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbonhidroxit (CO2). mong muốn của nhân loại.

- Một số con đường luân chuyển cacbon: Hình 44.2-SGK trang 196.

2. Chu trình nitơ.

- Nitơ chiếm khoảng 79% thể tích khí quyển và là một khí trơ.

- Thực vật hấp thụ được nitơ dưới dạng muối như muối nitrat(NO3-) và muối amon (NH4+)..

- Các muối trên được hình thành bằng các con đường vật lí, hóa học và sinh học.

( Hình 44.3-SGK trang 196).

3. Chu trình nước.

- Cơ thể rất cần nước để sống và phát triển thông qua quá trình trao đỏi nước không ngừng giữa cơ thể và môi trường.

- Trong môi trường tự nhiên, do tác động của nhiệt độ nước luôn vận động, tạo nên chu trình nước toàn cầu để cung cấp cho cơ thể sinh vật. Như nước từ mặt đất và đại dương bốc hơi lên khí quyển tụ lại sau đó lại mưa xuống lục địa và đại dương.

- Chu trình nước đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu hành tinh.

III. SINH QUYỂN.

- Sinh quyển gồm toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí của trái đất.

- Sinh quyển bao gồm địa quyển, thủy quyển, khí quyển.

- Sinh quyển được chia thành nhiều khu sinh học, mỗi khu có những đặc điểm

về địa lí, khí hậu và thành phần sinh vật khác nhau.

+ Các khu sinh học trên cạn,

+ Các khu sinh học nước ngọt

+ Khu sinh học biển.

3. Thực hành / Luyện tập: (2p)

- Tóm tắt kiến thức về các chu trình sinh địa hóa: Chu trình cacbon, chu trình nitơ, chu trình nước.

4. Vận dụng: (1p)

-GV: dặn dò HS về nhà trả lời câu hỏi SGK và chuẩn bị bài mới.

V. Rút kinh nghiệm: