Đề bài
Dung dịch A là FeSO4 có lẫn tạp chất Fe2(SO4)3. Để xác định nồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch A, người ta tiến hành những thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: thêm dần dung dịch NaOH vào 20 ml dung dịch A cho đến dư, đun nóng. Lọc lấy kết tủa, nung trong không khí ở nhiệt độ cao tới khi khối lượng không đổi, được chất rắn duy nhất có khối lượng là 1,2 gam.
- Thí nghiệm 2: thêm vài giọt dung dịch H2SO4 vào 20 ml dung dịch A, rồi nhỏ dần từng giọt dung dịch KMnO4 vào dung dịch trên, lắc nhẹ. Khi dung dịch có màu hồng thì dừng thí nghiệm, người ta đã dùng hết 10 ml dung dịch KMnO40,2M.
a) Giải thích quá trình thí nghiệm và viết các phương trình hóa học.
b) Tính nồng độ mol của mỗi chất có trong dung dịch A ban đầu.
c) Bằng phương pháp hóa học nào có thể loại bỏ được tạp chất có trong dung dịch A ban đầu? Viết phương trình hóa học của phản ứng đã dùng.
Lời giải chi tiết
a) Đặt số mol FeSO4 và Fe2(SO4)3 lần lượt là x và y.
* Thí nghiệm 1:
FeSO4+2NaOH→Fe(OH)2↓+Na2SO4.(1)x⟶xFe2(SO4)3+6NaOH→2Fe(OH)3↓+3Na2SO4.(2)y⟶2y4Fe(OH)2+O2t0⟶2Fe2O3+4H2O.(3)x⟶x22Fe(OH)3t0⟶Fe2O3+3H2O(4)2y⟶y
* Thí nghiệm 2:
10FeSO4+2KMnO4+8H2SO4→5Fe2(SO4)3+K2SO4+2MnSO4+8H2O.(5)x→x5
Từ (1), (2), (3), (4), và (5) ta có:
{x2+y=1,2160x5=0,2.0,01⇔{x=0,01y=0,0025
b) Nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch A:
CMFeSO4=0,010,02=0,5M
CMFe2(SO4)3=0,00250,02=0,125M
c) Ngâm đinh sắt vào A sẽ loại được Fe2(SO4)3
Fe+Fe2(SO4)3→3FeSO4