Bài 1 trang 198 SGK hóa học 12 nâng cao

  •   

Đề bài

Hãy cho biết :

a) Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn;

b) Cấu hình electron của nguyên tử và của các ion sắt;

c) Tính chất hóa học cơ bản của sắt ( dẫn ra những phản ứng minh họa, viết phương trình hóa học)

Lời giải chi tiết

a) Vị trí của FeFe trong bảng tuần hoàn: Sắt nằm ở ô thứ 26; chu kì 4; nhóm VIIIB.

b) Cấu hình electron của nguyên tử và của các ion sắt:

Cấu hình e của FeFe :1s22s22p63s23p63d64s2:1s22s22p63s23p63d64s2 .

Cấu hình e của Fe2+Fe2+: 1s22s22p63s23p63d6.1s22s22p63s23p63d6.

Cấu hình e của Fe3+Fe3+: 1s22s22p63s23p63d5.1s22s22p63s23p63d5.

c) Tính chất hóa học cơ bản của sắt: Tính chất hóa học cơ bản của Fe là tính khử. Nguyên tử Fe có thể bị oxi hóa thành ion Fe2+Fe2+ hoặc Fe3+Fe3+ tùy thuộc vào chất oxi hóa đã tác dụng với sắt.

+ Với chất oxi hóa mạnh, FeFe bị oxi hóa thành Fe3+Fe3+

(Fe03eFe3+)(Fe03eFe3+)

2Fe+3Cl2t02FeCl3Fe+4HNO3 loãngFe(NO3)3+NO+2H2O.Fe+6HNO3 đặc nóngFe(NO3)3+3NO2+3H2O2Fe+6H2SO4 đặc nóngFe2(SO4)3+3SO2+6H2O2Fe+3Cl2t02FeCl3Fe+4HNO3 loãngFe(NO3)3+NO+2H2O.Fe+6HNO3 đc nóngFe(NO3)3+3NO2+3H2O2Fe+6H2SO4 đc nóngFe2(SO4)3+3SO2+6H2O

+ Với chất oxi hóa yếu, FeFe bị oxi hóa thành Fe2+(Fe02eFe2+)Fe2+(Fe02eFe2+)

Fe+2HClFeCl2+H2Fe+H2SO4 loãngFeSO4+H2Fe+SFeSFe+CuSO4FeSO4+CuFe+2HClFeCl2+H2Fe+H2SO4 loãngFeSO4+H2Fe+SFeSFe+CuSO4FeSO4+Cu