Bài 7 SGK trang 143 hoá học 12 nâng cao

  •   

Đề bài

Thực hiện sự điện phân dung dịch CuSO4 với một điện cực bằng graphit và một điện cực bằng đồng.

Thí nghiệm 1: Người ta nối điện cực graphit với cực (+) và điện cực đồng với cực ( - ) của nguồn điện.

Thí nghiệm 2: đảo lại, người ta nối điện cực graphit với cực ( - ) và điện cực đồng với cực (+) của nguồn điện .

a. Hãy mô tả hiện tượng quan sát được và cho biết phản ứng xảy ra ở mỗi điện cực trong các thí nghiệm trên

b. Hãy so sánh độ pH của dung dịch trong 2 thí nghiệm trên.

c. Hãy so sánh nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch sau 2 thí nghiệm.

Lời giải chi tiết

a. CuSO4Cu2++SO42

Hiện tượng thí nghiệm 1: Graphit là anot (cực +), Cu là catot ( cực -)

Ở anot có bọt khí O2 thoát ra; ở catot có Cu bám lên, màu xanh của dung dịch nhạt dần.

Catot ( - ): Cu2+,H2O

Cu2++2eCu.

anot(+):SO42,H2O

H2O2e2H++12O2

Phương trình điện phân:

CuSO4+H2OđpddCu+12O2+H2SO4

Hiện tượng thí nghiệm 2:

Cực Cu (anot) bị tan, cực graphit (catot) có Cu bám lên, màu xanh của dung dịch không đổi.

Catot ( - ): Cu2+,H2O

Cu2++2eCu.

anot(+):SO42,H2O

CuCu2++2e

Phương trình điện phân:

Cuanot+Cu2+dddpddCu2+dd+Cucatot

b. Thí nghiệm 1: pH giảm ( nồng độ H+ tăng)

Thí nghiệm 2: pH không đổi

c. Thí nghiệm 1: Nồng độ Cu2+ sau điện phân giảm.

Thí nghiệm 2: Nồng độ Cu2+ không thay đổi trong quá trình điện phân.

loigiaihay.com