Bài 5 trang 183 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao

  •   

Đề bài

Dùng những thuốc thử nào có thể phân biệt được các chất trong mỗi dãy sau?

a) Các kim loại: Al,Mg,Ca,Na.

b) Các dung dịch muối: NaCl,CaCl2,AlCl3.

c) Các oxit: CaO,MgO,Al2O3.

d) Các hiđroxit: NaOH,Ca(OH)2,Al(OH)3.

Lời giải chi tiết

a) Nhận biết: Al,Mg,Ca,Na.

- Hòa tan vào H2O: Mẫu không tan là Al,Mg. Mẫu tan và sủi bọt khí là Na,Ca.

2Na+2H2O2NaOH+H2.Ca+2H2OCa(OH)2+H2.

- Sục CO2 vào 2 dung dịch vừa thu được. Mẫu tạo kết tủa và kết tủa tan là Ca(OH)2Ca, mẫu còn lại là Na.

CO2+Ca(OH)2CaCO3+H2OCaCO3+CO2+H2OCa(HCO3)2

- Cho hai mẫu không tan tác dụng với dung dịch kiềm NaOH. Mẫu tan và sủi bọt khí là Al, mẫu còn lại là Mg

2Al+2NaOH+6H2O2Na[Al(OH)4]+3H2

b) Nhận biết các dung dịch muối: NaCl,CaCl2,AlCl3.

- Cho dung dịch NaOH từ từ cho đến dư vào các dung dịch muối trên: Mẫu tạo kết tủa và kết tủa tan là AlCl3, mẫu còn lại là NaCl,CaCl2.

AlCl3+3NaOHAl(OH)3+3NaCl.Al(OH)3+NaOHNa[Al(OH)4]

- Cho dung dịch Na2CO3 vào 2 dung dịch còn lại: Mẫu tạo kết tủa là CaCl2, mẫu còn lại là NaCl:

CaCl2+Na2CO3CaCO3+2NaCl.

c) Nhận biết các oxit: CaO,MgO,Al2O3.

- Cho các mẫu thử tác dụng với H2O. Mẫu tan là CaO, hai mẫu còn lại là MgOAl2O3:

CaO+H2OCa(OH)2.

- Cho 2 mẫu thử còn lại tác dụng với dung dịch NaOH: Mẫu tan là Al2O3, mẫu còn lại là MgO:

Al2O3+2NaOH+3H2O2Na[Al(OH)4]

d) Nhận biết các hiđroxit: NaOH,Ca(OH)2,Al(OH)3.

- Hòa tan mẫu thử vào H2O: Mẫu tan là NaOH,Ca(OH)2. Mẫu không tan là Al(OH)3. Cho hai mẫu tan tác dụng với dung dịch Na2CO3, mẫu tạo kết tủa là Ca(OH)2, mẫu còn lại là NaOH.

Ca(OH)2+Na2CO3CaCO3+2NaOH.

loigiaihay.com