Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật

Câu 1 Trắc nghiệm

Nếu biến trở có điện trở lớn nhất là \(40\Omega \) thì khi đèn sáng bình thường dòng điện chạy qua bao nhiêu % tổng số vòng dây của biến trở?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vì điện trở của biến trở tỉ lệ với số vòng quấn biến trở nên khi đèn sáng bình thường thì số % vòng dây của biến trở có dòng điện chạy qua là:

\(\frac{{22,5}}{{40}}.100\%  = 56,25\% \)       

Câu 2 Trắc nghiệm

Đèn và biến trở phải mắc với nhau như thế nào để đèn có thể sáng bình thường? Biến trở phải có giá trị là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn phải là 3V

Do đó, biến trở phải được mắc nối tiếp với đèn

+ Khi đèn sáng bình thường thì : \(I = {I_D} = 0,4{\rm{A}}\)

Điện trở của đèn là : \({R_D} = \frac{{{U_D}}}{{{I_D}}} = \frac{3}{{0,4}} = 7,5\Omega \)

Điện trở tương đương của toàn mạch: \({{\rm{R}}_{t{\rm{d}}}} = \frac{U}{I} = \frac{{12}}{{0,4}} = 30\Omega \)

Điện trở của biến trở khi đó sẽ là: \({R_b} = {R_{t{\rm{d}}}} - {R_D} = 30 - 7,5 = 22,5\Omega \)

Câu 3 Trắc nghiệm

Đèn và biến trở phải mắc với nhau như thế nào để đèn có thể sáng bình thường? Biến trở phải có giá trị là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn phải là 3V

Do đó, biến trở phải được mắc nối tiếp với đèn

+ Khi đèn sáng bình thường thì : \(I = {I_D} = 0,4{\rm{A}}\)

Điện trở của đèn là : \({R_D} = \frac{{{U_D}}}{{{I_D}}} = \frac{3}{{0,4}} = 7,5\Omega \)

Điện trở tương đương của toàn mạch: \({{\rm{R}}_{t{\rm{d}}}} = \frac{U}{I} = \frac{{12}}{{0,4}} = 30\Omega \)

Điện trở của biến trở khi đó sẽ là: \({R_b} = {R_{t{\rm{d}}}} - {R_D} = 30 - 7,5 = 22,5\Omega \)

Câu 4 Trắc nghiệm

Một biến trở \({R_b}\) có giá trị lớn nhất là \(30\,\,\Omega \) được mắc với hai điện trở \({R_1} = 15\,\,\Omega \) và \({R_2} = 10\,\,\Omega \) thành mạch có sơ đồ như hình vẽ, trong đó hiệu điện thế không đổi \(U = 45\,\,V\). Hỏi khi điều chỉnh biến trở thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở \({R_1}\) có giá trị lớn nhất \({I_{\max }}\) và nhỏ nhất \({I_{\min }}\) là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cấu tạo mạch điện: \({R_1}nt\left( {{R_2}//{R_b}} \right)\)

Đặt \({R_x} = x\,\,\left( {0 \le x \le 30} \right)\)

Điện trở tương đương của mạch điện là:

\(R = {R_1} + \dfrac{{{R_2}.{R_x}}}{{{R_2} + {R_x}}} = 15 + \dfrac{{10x}}{{10 + x}} = 25 - \dfrac{{100}}{{x + 10}}\)

Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là:

\({I_1} = {I_m} = \dfrac{U}{R} = \dfrac{{45}}{{25 - \dfrac{{100}}{{x + 10}}}}\)

Để \({I_{1\max }} \Rightarrow {\left( {\dfrac{{45}}{{25 - \dfrac{{100}}{{x + 10}}}}} \right)_{\max }} \Rightarrow {\left( {25 - \dfrac{{100}}{{x + 10}}} \right)_{\min }}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {\left( { - \dfrac{{100}}{{x + 10}}} \right)_{\min }} \Rightarrow {\left( {\dfrac{{100}}{{x + 10}}} \right)_{\max }} \Rightarrow {\left( {x + 10} \right)_{\min }} \Rightarrow {x_{\min }} = 0\\ \Rightarrow {I_{1\max }} = \dfrac{{45}}{{25 - \dfrac{{100}}{{10}}}} = 3\,\,\left( A \right)\end{array}\)

Tương tự, để \({I_{1\min }} \Rightarrow {x_{\max }} = 30\,\,\left( \Omega  \right) \Rightarrow {I_{1\min }} = \dfrac{{45}}{{25 - \dfrac{{100}}{{30 + 10}}}} = 2\,\,\left( A \right)\)

Câu 5 Trắc nghiệm

Đèn và biến trở phải mắc với nhau như thế nào để đèn có thể sáng bình thường? Biến trở phải có giá trị là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn phải là 3V

Do đó, biến trở phải được mắc nối tiếp với đèn

+ Khi đèn sáng bình thường thì : \(I = {I_D} = 0,4{\rm{A}}\)

Điện trở của đèn là : \({R_D} = \frac{{{U_D}}}{{{I_D}}} = \frac{3}{{0,4}} = 7,5\Omega \)

Điện trở tương đương của toàn mạch: \({{\rm{R}}_{t{\rm{d}}}} = \frac{U}{I} = \frac{{12}}{{0,4}} = 30\Omega \)

Điện trở của biến trở khi đó sẽ là: \({R_b} = {R_{t{\rm{d}}}} - {R_D} = 30 - 7,5 = 22,5\Omega \)

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được giữ không đổi và đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở bằng 0. Câu phát biểu nào dưới đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Mạch gồm: \({R_b}\,\,nt\,{R_D}\)

Cường độ dòng điện chạy qua đèn là: \({I_D} = {I_b} = \dfrac{U}{{{R_b}\, + {R_D}}}\)

+ Dòng điện có chiều đi từ cực (+) qua dây dẫn qua các thiết bị rồi về cực (-) nên ở đầu M khi con chạy chưa dịch chuyển chiều dài chưa thay đổi thì điện trở là nhỏ nhất nên đèn sáng nhất.

+ Mà: \({R_b} = \dfrac{{\rho l}}{S}\) nên khi con chạy chạy về phía M sẽ làm cho chiều dài biến trở tham gia vào mạch điện giảm đi → Rb giảm. Mà đèn ghép nối tiếp với biến trở nên Rtoàn mạch giảm

→ Cường độ dòng điện qua đèn tăng

→ Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu M.

Câu 7 Trắc nghiệm

Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim Nikêlin có điện trở suất \(0,{40.10^{ - 6}}\Omega .m\), có tiết diện đều là 0,6mm2 và gồm 500 vòng quấn thành một lớp quanh lõi sứ trụ tròn đường kính 4cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Chiều dài của 1 vòng dây quấn quanh lõi sứ trụ tròn là:

\(C = 2\pi R = \pi d = 3,14.0,04 = 0,1256m\)

Chiều dài của 500 vòng dây quấn là:

\(l = N.C = 500.0,1256 = 62,8m\)

→ Điện trở lớn nhất của biến trở là:

\({R_{\max }} = \dfrac{{\rho l}}{S} = \dfrac{{0,{{40.10}^{ - 6}}.62,8}}{{0,{{6.10}^{ - 6}}}} = 41,9\Omega \)

Câu 8 Trắc nghiệm

Cần làm một biến trở có điện trở lớn nhất làm 30Ω bằng dây dẫn Nikêlin có điện trở suất là 0,40.10-6Ω.m và tiết diện 0,5mm2. Tính chiều dài của dây dẫn.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \(R = 30\Omega ;S = 0,5m{m^2}\; = 0,{5.10^{ - 6}}{m^2};\rho  = 0,{4.10^{ - 6}}\;\Omega .m\)

Ta có: \(R = \dfrac{{\rho l}}{S} \Rightarrow l = \dfrac{{R.S}}{\rho }\)

Thay số ta được: \(l = \dfrac{{30.0,{{5.10}^{ - 6}}}}{{0,{{4.10}^{ - 6}}}} = 37,5m\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Hiệu điện thế trong mạch điện có sơ đồ dưới được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở dần về đầu N thì số chỉ của ampe kế sẽ thay đổi như thế nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khi dịch chuyển con chạy của biến trở dần về đầu N thì điện trở của mạch sẽ tăng lên, mà hiệu điện thế không đổi

=>  Số chỉ ampe kế \({I_A}\) sẽ giảm dần đi

Câu 11 Trắc nghiệm

Biến trở không có kí hiệu sơ đồ nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Hình B không phải là kí hiệu của biến trở

Câu 12 Trắc nghiệm

Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng về biến trở?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

A, C, B - đúng

D - sai vì: Biến trở là dụng cụ không thể được dùng để thay đổi chiều dòng điện trong mạch

Câu 13 Trắc nghiệm

Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị lớn nhất, như vậy cường độ dòng điện qua mạch sẽ nhỏ nhất.

Khi chỉnh biến trở, điện trở của mạch sẽ giảm dần nên cường độ dòng điện trong mạch sẽ tăng dần

=> tránh được hư hỏng thiết bị trong mạch.

Câu 14 Trắc nghiệm

Trên một biến trở có ghi \(30\Omega  - 2,5{\rm{A}}\). Các số ghi này có ý nghĩa nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Các thông số ghi trên biến trở có nghĩa là: Biến trở có điện trở lớn nhất là \(30\Omega \) và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là \(2,5{\rm{A}}\)

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho mạch điện như hình vẽ:

Đóng khóa K rồi dịch chuyển con chạy trên biến trở. Đề đèn sáng mạnh nhất thì phải dịch chuyển con chạy của biến trở đến vị trí nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có, để đèn sáng mạnh nhất thì phải dịch chuyển con chạy của biến trở tới vị trí M

Vì khi đó điện trở của biến trở bằng 0, biến trở được coi như một dây dẫn bình thường => cường độ dòng điện trong mạch cực đại => đèn sáng mạnh nhất

Câu 16 Trắc nghiệm

Điện trở dùng trong kĩ thuật thường có trị số:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điện trở dùng trong kĩ thuật thường có trị số rất lớn, có thể lên tới vài trăm mêgaom

Câu 17 Trắc nghiệm

Trong kĩ thuật, chẳng hạn trong các mạch điện của rađio, tivi, ... người ta cần sử dụng các điện trở có kích thước nhỏ với các trị số khác nhau, có thể lên tới vài trăm megaom. Các điện trở này được chế tạo bằng một lớp than hay lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp cách điện (thường bằng sứ). Phương án nào sau đây giải thích được vì sao lớp than hay lớp kim loại đó lại có điện trở lớn.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

Than hay lớp kim loại là chất dẫn điện, nếu lớp than hay lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp cách điện thì chỉ có lớp mỏng này dẫn điện, lõi sứ bên trong không dẫn điện.

Vì vậy khối này giống như một điện trở có tiết diện S rất nhỏ. Bề dày của lớp than hay kim loại này càng mỏng thì tiết diện S càng nhỏ.

Mà điện trở: \(R = \rho \frac{l}{S}\) tỉ lệ nghịch với S nên điện trở R rất lớn.

Câu 18 Trắc nghiệm

Điện trở dùng trong kĩ thuật được chế tạo bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điện trở dùng trong kĩ thuật được chế tạo bằng lớp chì hoặc lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp cách điện

Câu 19 Trắc nghiệm

Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là \(20\Omega \). Dây điện trở của biến trở là hợp kim nicrom có điện trở suất \(1,{1.10^{ - 6}}\Omega .m\) và tiết diện \(0,5m{m^2}\) và được quấn đều xung quang một lõi sứ tròn đường kính \(1,5cm\). Số vòng dây của biến trở này là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

+ Chiều dài dây điện trở: \(R = \rho \frac{l}{S} \to l = \frac{{R{\rm{S}}}}{\rho } = \frac{{20.0,{{5.10}^{ - 6}}}}{{1,{{1.10}^{ - 6}}}} = 9,1m\)

+ Số vòng dây của biến trở: \(n = \frac{l}{{2\pi r}} = \frac{l}{{\pi d}} = \frac{{9,1}}{{\pi {{.1,5.10}^{ - 2}}}} = 193\) vòng

Câu 20 Trắc nghiệm

Cầm làm một biến trở có điện trở lớn nhất là \(50\Omega \) bằng dây dẫn Niken có điện trở suất  \(0,{4.10^{ - 6}}\Omega .m\) và có tiết diện \(0,5m{m^2}\). Chiều dài của dây dẫn có giá trị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(R = \rho \frac{l}{S} \to l = \frac{{R{\rm{S}}}}{\rho } = \frac{{50.0,{{5.10}^{ - 6}}}}{{0,{{4.10}^{ - 6}}}} = 62,5m\)