Công suất điện

Câu 1 Trắc nghiệm

Một bóng đèn pin có ghi 6V - 4,5W, cường độ dòng điện định mức của đèn là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bóng đèn ghi 6V – 4,5W \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{U_{dm}} = 6V\\{P_{dm}} = 4,5W\end{array} \right.\)

Cường độ dòng điện định mức của đèn là: \({I_{dm}} = \dfrac{{{P_{dm}}}}{{{U_{dm}}}} = \dfrac{{4,5}}{6} = 0,75A\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Hai  bóng đèn, một cái có công suất 75W, cái kia có công suất 40W, họat động bình thường dưới hiệu điện thế 120V. Khi so sánh điện trở dây tóc của hai bóng đèn thì

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điện trở của mỗi bóng đèn: \(\left\{ \begin{array}{l}{R_1} = \dfrac{{{{120}^2}}}{{75}} = 192\Omega \\{R_2} = \dfrac{{{{120}^2}}}{{40}} = 360\Omega \end{array} \right.\)

Câu 3 Trắc nghiệm

Một bóng đèn có ghi 6V - 3W. Điện trở của bóng đèn là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điện trở của bóng đèn: \(R = \dfrac{{U_{dm}^2}}{{{P_{dm}}}} = \dfrac{{{6^2}}}{3} = 12\Omega \)

Câu 4 Trắc nghiệm

Một bóng đèn trên có ghi 12V - 3W. Trường hợp nào sau đây đèn sáng bình thường?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cách giải:

Một bóng đèn trên có ghi 12V - 3W \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{U_{dm}} = 12V\\{P_{dm}} = 3W\end{array} \right. \Rightarrow {I_{dm}} = \frac{{{P_{dm}}}}{{{U_{dm}}}} = \frac{3}{{12}} = 0,25A\)

Câu 5 Trắc nghiệm

Một bóng đèn pin có ghi 6V - 4,5W, cường độ dòng điện định mức của đèn là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bóng đèn ghe 6V – 4,5W \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{U_{dm}} = 6V\\{P_{dm}} = 4,5W\end{array} \right.\)

Cường độ dòng điện định mức của đèn là: \({I_{dm}} = \dfrac{{{P_{dm}}}}{{{U_{dm}}}} = \dfrac{{4,5}}{6} = 0,75A\)

Câu 6 Trắc nghiệm

Một bóng đèn có ghi 6V - 3W. Điện trở của bóng đèn là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điện trở của bóng đèn: \(R = \dfrac{{U_{dm}^2}}{{{P_{dm}}}} = \dfrac{{{6^2}}}{3} = 12\Omega \)

Câu 7 Trắc nghiệm

Hai  bóng đèn, một cái có công suất 75W, cái kia có công suất 40W, họat động bình thường dưới hiệu điện thế 120V. Khi so sánh điện trở dây tóc của hai bóng đèn thì

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điện trở của mỗi bóng đèn: \(\left\{ \begin{array}{l}{R_1} = \dfrac{{{{120}^2}}}{{75}} = 192\Omega \\{R_2} = \dfrac{{{{120}^2}}}{{40}} = 360\Omega \end{array} \right.\)

Câu 8 Trắc nghiệm

Số Vôn và số Oat ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng cho ta biết

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Số Vôn và số Oat ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng cho ta biết hiệu điện thế định mức và công suất tiêu thụ khi nó hoạt động bình thường.

Câu 9 Trắc nghiệm

Một bàn là được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức,  trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng 720KJ. Công suất của bàn là là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Công suất của bàn là: \(P = \dfrac{A}{t} = \dfrac{{720.1000}}{{15.60}} = 800W\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Hai bóng đèn mắc nối tiếp rồi mắc vào nguồn điện. Để hai bóng đèn cùng sáng bình thường  ta chọn hai bóng đèn như thế nào ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hai bóng đèn mắc nối tiếp rồi mắc vào nguồn điện. Để hai bóng đèn cùng sáng bình thường  ta chọn hai bóng đèn có cùng cường độ dòng điện định mức

Câu 11 Trắc nghiệm

Điều nào sau đây là đúng khi nói về công suất của dòng điện?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có công thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t}\)

→ Công suất của dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tốc độ sinh công của dòng điện

→ Công suất của dòng điện được đo bằng công của dòng điện thực hiện được trong một giây

Công suất còn được tính bằng công thức: P = UI

Câu 12 Trắc nghiệm

Công suất của biến trở khi đó có giá trị:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

\({I_2} = {I_1} + {I_b} \to {I_b} = {I_2} - {I_1} = 1 - 0,4 = 0,6{\rm{A}}\)

Hiệu điện thế trên biến trở: \({U_b} = {U_1} = 3V\)

Công suất biến trở khi đó: \({P_b} = {U_b}{I_b} = 3.0,6 = 1,8W\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Cần mắc hai đèn và biến trở như thế nào để thỏa mãn yêu cầu của đề bài?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Vì \({U_1} + {U_2} = 3 + 6 = 9V\) nên hai đèn Đ1 và Đ2 phải mắc nối tiếp nhau

+ Cường độ dòng điện định mức để mỗi đèn sáng bình thường là: \(\left\{ \begin{array}{l}{I_1} = \dfrac{{{P_1}}}{{{U_1}}} = \dfrac{{1,2}}{3} = 0,4{\rm{A}}\\{I_2} = \dfrac{{{P_2}}}{{{U_2}}} = \dfrac{6}{6} = 1{\rm{A}}\end{array} \right.\)

Vì \({I_2} > {I_1}\) nên để hai đèn sáng bình thường phải mắc biến trở \({R_b}\) song song với đèn Đ1 sao cho: \({I_2} = {I_1} + {I_b}\)

Câu 14 Trắc nghiệm

Cần mắc hai đèn và biến trở như thế nào để thỏa mãn yêu cầu của đề bài?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Vì \({U_1} + {U_2} = 3 + 6 = 9V\) nên hai đèn Đ1 và Đ2 phải mắc nối tiếp nhau

+ Cường độ dòng điện định mức để mỗi đèn sáng bình thường là: \(\left\{ \begin{array}{l}{I_1} = \dfrac{{{P_1}}}{{{U_1}}} = \dfrac{{1,2}}{3} = 0,4{\rm{A}}\\{I_2} = \dfrac{{{P_2}}}{{{U_2}}} = \dfrac{6}{6} = 1{\rm{A}}\end{array} \right.\)

Vì \({I_2} > {I_1}\) nên để hai đèn sáng bình thường phải mắc biến trở \({R_b}\) song song với đèn Đ1 sao cho: \({I_2} = {I_1} + {I_b}\)

Câu 15 Trắc nghiệm

Công suất thực của đèn có giá trị là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: Cường độ dòng điện qua mạch: \(I = 0,46{\rm{A}}\) tính ở câu trên

=> Công suất thực của đèn: \(P = {I^2}{R_D} = 0,{46^2}.12 = 2,54W\)

Câu 16 Trắc nghiệm

Đèn có sáng bình thường không?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Từ các thông số của đèn, ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{U_D} = 6V\\{P_D} = 3W\end{array} \right.\)

Ta có điện trở của đèn: \({R_D} = \dfrac{{U_D^2}}{{{P_D}}} = \dfrac{{{6^2}}}{3} = 12\Omega \)

Cường độ dòng điện định mức của đèn: \({I_D} = \dfrac{{{P_D}}}{{{U_D}}} = \dfrac{3}{6} = 0,5A\)

+ Điện trở của dây nối: \(R = \rho \dfrac{l}{S} = 0,{5.10^{ - 6}}\dfrac{2}{{{{10}^{ - 6}}}} = 1\Omega \)

+ Điện trở tương đương của mạch: \({R_{t{\rm{d}}}} = {R_D} + R = 12 + 1 = 13\Omega \)

+ Cường độ dòng điện trong mạch: \(I = \dfrac{U}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \dfrac{6}{{13}} = 0,46{\rm{A}}\)

Nhận thấy: \(I < {I_D}\) => đèn sáng yếu hơn bình thường

Câu 17 Trắc nghiệm

Cần mắc hai đèn và biến trở như thế nào để thỏa mãn yêu cầu của đề bài?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Vì \({U_1} + {U_2} = 3 + 6 = 9V\) nên hai đèn Đ1 và Đ2 phải mắc nối tiếp nhau

+ Cường độ dòng điện định mức để mỗi đèn sáng bình thường là: \(\left\{ \begin{array}{l}{I_1} = \dfrac{{{P_1}}}{{{U_1}}} = \dfrac{{1,2}}{3} = 0,4{\rm{A}}\\{I_2} = \dfrac{{{P_2}}}{{{U_2}}} = \dfrac{6}{6} = 1{\rm{A}}\end{array} \right.\)

Vì \({I_2} > {I_1}\) nên để hai đèn sáng bình thường phải mắc biến trở \({R_b}\) song song với đèn Đ1 sao cho: \({I_2} = {I_1} + {I_b}\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Đèn có sáng bình thường không?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Từ các thông số của đèn, ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{U_D} = 6V\\{P_D} = 3W\end{array} \right.\)

Ta có điện trở của đèn: \({R_D} = \dfrac{{U_D^2}}{{{P_D}}} = \dfrac{{{6^2}}}{3} = 12\Omega \)

Cường độ dòng điện định mức của đèn: \({I_D} = \dfrac{{{P_D}}}{{{U_D}}} = \dfrac{3}{6} = 0,5A\)

+ Điện trở của dây nối: \(R = \rho \dfrac{l}{S} = 0,{5.10^{ - 6}}\dfrac{2}{{{{10}^{ - 6}}}} = 1\Omega \)

+ Điện trở tương đương của mạch: \({R_{t{\rm{d}}}} = {R_D} + R = 12 + 1 = 13\Omega \)

+ Cường độ dòng điện trong mạch: \(I = \dfrac{U}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \dfrac{6}{{13}} = 0,46{\rm{A}}\)

Nhận thấy: \(I < {I_D}\) => đèn sáng yếu hơn bình thường

Câu 19 Trắc nghiệm

Đèn có sáng bình thường không?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Từ các thông số của đèn, ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{U_D} = 6V\\{P_D} = 3W\end{array} \right.\)

Ta có điện trở của đèn: \({R_D} = \dfrac{{U_D^2}}{{{P_D}}} = \dfrac{{{6^2}}}{3} = 12\Omega \)

Cường độ dòng điện định mức của đèn: \({I_D} = \dfrac{{{P_D}}}{{{U_D}}} = \dfrac{3}{6} = 0,5A\)

+ Điện trở của dây nối: \(R = \rho \dfrac{l}{S} = 0,{5.10^{ - 6}}\dfrac{2}{{{{10}^{ - 6}}}} = 1\Omega \)

+ Điện trở tương đương của mạch: \({R_{t{\rm{d}}}} = {R_D} + R = 12 + 1 = 13\Omega \)

+ Cường độ dòng điện trong mạch: \(I = \dfrac{U}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \dfrac{6}{{13}} = 0,46{\rm{A}}\)

Nhận thấy: \(I < {I_D}\) => đèn sáng yếu hơn bình thường

Câu 20 Trắc nghiệm

Công suất điện cho biết:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Công suất điện cho biết lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.