Một bóng đèn pin có ghi 6V - 4,5W, cường độ dòng điện định mức của đèn là
Bóng đèn ghi 6V – 4,5W \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{U_{dm}} = 6V\\{P_{dm}} = 4,5W\end{array} \right.\)
Cường độ dòng điện định mức của đèn là: \({I_{dm}} = \dfrac{{{P_{dm}}}}{{{U_{dm}}}} = \dfrac{{4,5}}{6} = 0,75A\)
Hai bóng đèn, một cái có công suất 75W, cái kia có công suất 40W, họat động bình thường dưới hiệu điện thế 120V. Khi so sánh điện trở dây tóc của hai bóng đèn thì
Điện trở của mỗi bóng đèn: \(\left\{ \begin{array}{l}{R_1} = \dfrac{{{{120}^2}}}{{75}} = 192\Omega \\{R_2} = \dfrac{{{{120}^2}}}{{40}} = 360\Omega \end{array} \right.\)
Một bóng đèn có ghi 6V - 3W. Điện trở của bóng đèn là
Điện trở của bóng đèn: \(R = \dfrac{{U_{dm}^2}}{{{P_{dm}}}} = \dfrac{{{6^2}}}{3} = 12\Omega \)
Một bóng đèn trên có ghi 12V - 3W. Trường hợp nào sau đây đèn sáng bình thường?
Cách giải:
Một bóng đèn trên có ghi 12V - 3W \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{U_{dm}} = 12V\\{P_{dm}} = 3W\end{array} \right. \Rightarrow {I_{dm}} = \frac{{{P_{dm}}}}{{{U_{dm}}}} = \frac{3}{{12}} = 0,25A\)
Một bóng đèn pin có ghi 6V - 4,5W, cường độ dòng điện định mức của đèn là
Bóng đèn ghe 6V – 4,5W \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{U_{dm}} = 6V\\{P_{dm}} = 4,5W\end{array} \right.\)
Cường độ dòng điện định mức của đèn là: \({I_{dm}} = \dfrac{{{P_{dm}}}}{{{U_{dm}}}} = \dfrac{{4,5}}{6} = 0,75A\)
Một bóng đèn có ghi 6V - 3W. Điện trở của bóng đèn là
Điện trở của bóng đèn: \(R = \dfrac{{U_{dm}^2}}{{{P_{dm}}}} = \dfrac{{{6^2}}}{3} = 12\Omega \)
Hai bóng đèn, một cái có công suất 75W, cái kia có công suất 40W, họat động bình thường dưới hiệu điện thế 120V. Khi so sánh điện trở dây tóc của hai bóng đèn thì
Điện trở của mỗi bóng đèn: \(\left\{ \begin{array}{l}{R_1} = \dfrac{{{{120}^2}}}{{75}} = 192\Omega \\{R_2} = \dfrac{{{{120}^2}}}{{40}} = 360\Omega \end{array} \right.\)
Số Vôn và số Oat ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng cho ta biết
Số Vôn và số Oat ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng cho ta biết hiệu điện thế định mức và công suất tiêu thụ khi nó hoạt động bình thường.
Một bàn là được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức, trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng 720KJ. Công suất của bàn là là bao nhiêu?
Công suất của bàn là: \(P = \dfrac{A}{t} = \dfrac{{720.1000}}{{15.60}} = 800W\)
Hai bóng đèn mắc nối tiếp rồi mắc vào nguồn điện. Để hai bóng đèn cùng sáng bình thường ta chọn hai bóng đèn như thế nào ?
Hai bóng đèn mắc nối tiếp rồi mắc vào nguồn điện. Để hai bóng đèn cùng sáng bình thường ta chọn hai bóng đèn có cùng cường độ dòng điện định mức
Điều nào sau đây là đúng khi nói về công suất của dòng điện?
Ta có công thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t}\)
→ Công suất của dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tốc độ sinh công của dòng điện
→ Công suất của dòng điện được đo bằng công của dòng điện thực hiện được trong một giây
Công suất còn được tính bằng công thức: P = UI
Công suất của biến trở khi đó có giá trị:
Ta có:
\({I_2} = {I_1} + {I_b} \to {I_b} = {I_2} - {I_1} = 1 - 0,4 = 0,6{\rm{A}}\)
Hiệu điện thế trên biến trở: \({U_b} = {U_1} = 3V\)
Công suất biến trở khi đó: \({P_b} = {U_b}{I_b} = 3.0,6 = 1,8W\)
Cần mắc hai đèn và biến trở như thế nào để thỏa mãn yêu cầu của đề bài?
+ Vì \({U_1} + {U_2} = 3 + 6 = 9V\) nên hai đèn Đ1 và Đ2 phải mắc nối tiếp nhau
+ Cường độ dòng điện định mức để mỗi đèn sáng bình thường là: \(\left\{ \begin{array}{l}{I_1} = \dfrac{{{P_1}}}{{{U_1}}} = \dfrac{{1,2}}{3} = 0,4{\rm{A}}\\{I_2} = \dfrac{{{P_2}}}{{{U_2}}} = \dfrac{6}{6} = 1{\rm{A}}\end{array} \right.\)
Vì \({I_2} > {I_1}\) nên để hai đèn sáng bình thường phải mắc biến trở \({R_b}\) song song với đèn Đ1 sao cho: \({I_2} = {I_1} + {I_b}\)
Cần mắc hai đèn và biến trở như thế nào để thỏa mãn yêu cầu của đề bài?
+ Vì \({U_1} + {U_2} = 3 + 6 = 9V\) nên hai đèn Đ1 và Đ2 phải mắc nối tiếp nhau
+ Cường độ dòng điện định mức để mỗi đèn sáng bình thường là: \(\left\{ \begin{array}{l}{I_1} = \dfrac{{{P_1}}}{{{U_1}}} = \dfrac{{1,2}}{3} = 0,4{\rm{A}}\\{I_2} = \dfrac{{{P_2}}}{{{U_2}}} = \dfrac{6}{6} = 1{\rm{A}}\end{array} \right.\)
Vì \({I_2} > {I_1}\) nên để hai đèn sáng bình thường phải mắc biến trở \({R_b}\) song song với đèn Đ1 sao cho: \({I_2} = {I_1} + {I_b}\)
Công suất thực của đèn có giá trị là?
Ta có: Cường độ dòng điện qua mạch: \(I = 0,46{\rm{A}}\) tính ở câu trên
=> Công suất thực của đèn: \(P = {I^2}{R_D} = 0,{46^2}.12 = 2,54W\)
Đèn có sáng bình thường không?
+ Từ các thông số của đèn, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{U_D} = 6V\\{P_D} = 3W\end{array} \right.\)
Ta có điện trở của đèn: \({R_D} = \dfrac{{U_D^2}}{{{P_D}}} = \dfrac{{{6^2}}}{3} = 12\Omega \)
Cường độ dòng điện định mức của đèn: \({I_D} = \dfrac{{{P_D}}}{{{U_D}}} = \dfrac{3}{6} = 0,5A\)
+ Điện trở của dây nối: \(R = \rho \dfrac{l}{S} = 0,{5.10^{ - 6}}\dfrac{2}{{{{10}^{ - 6}}}} = 1\Omega \)
+ Điện trở tương đương của mạch: \({R_{t{\rm{d}}}} = {R_D} + R = 12 + 1 = 13\Omega \)
+ Cường độ dòng điện trong mạch: \(I = \dfrac{U}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \dfrac{6}{{13}} = 0,46{\rm{A}}\)
Nhận thấy: \(I < {I_D}\) => đèn sáng yếu hơn bình thường
Cần mắc hai đèn và biến trở như thế nào để thỏa mãn yêu cầu của đề bài?
+ Vì \({U_1} + {U_2} = 3 + 6 = 9V\) nên hai đèn Đ1 và Đ2 phải mắc nối tiếp nhau
+ Cường độ dòng điện định mức để mỗi đèn sáng bình thường là: \(\left\{ \begin{array}{l}{I_1} = \dfrac{{{P_1}}}{{{U_1}}} = \dfrac{{1,2}}{3} = 0,4{\rm{A}}\\{I_2} = \dfrac{{{P_2}}}{{{U_2}}} = \dfrac{6}{6} = 1{\rm{A}}\end{array} \right.\)
Vì \({I_2} > {I_1}\) nên để hai đèn sáng bình thường phải mắc biến trở \({R_b}\) song song với đèn Đ1 sao cho: \({I_2} = {I_1} + {I_b}\)
Đèn có sáng bình thường không?
+ Từ các thông số của đèn, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{U_D} = 6V\\{P_D} = 3W\end{array} \right.\)
Ta có điện trở của đèn: \({R_D} = \dfrac{{U_D^2}}{{{P_D}}} = \dfrac{{{6^2}}}{3} = 12\Omega \)
Cường độ dòng điện định mức của đèn: \({I_D} = \dfrac{{{P_D}}}{{{U_D}}} = \dfrac{3}{6} = 0,5A\)
+ Điện trở của dây nối: \(R = \rho \dfrac{l}{S} = 0,{5.10^{ - 6}}\dfrac{2}{{{{10}^{ - 6}}}} = 1\Omega \)
+ Điện trở tương đương của mạch: \({R_{t{\rm{d}}}} = {R_D} + R = 12 + 1 = 13\Omega \)
+ Cường độ dòng điện trong mạch: \(I = \dfrac{U}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \dfrac{6}{{13}} = 0,46{\rm{A}}\)
Nhận thấy: \(I < {I_D}\) => đèn sáng yếu hơn bình thường
Đèn có sáng bình thường không?
+ Từ các thông số của đèn, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{U_D} = 6V\\{P_D} = 3W\end{array} \right.\)
Ta có điện trở của đèn: \({R_D} = \dfrac{{U_D^2}}{{{P_D}}} = \dfrac{{{6^2}}}{3} = 12\Omega \)
Cường độ dòng điện định mức của đèn: \({I_D} = \dfrac{{{P_D}}}{{{U_D}}} = \dfrac{3}{6} = 0,5A\)
+ Điện trở của dây nối: \(R = \rho \dfrac{l}{S} = 0,{5.10^{ - 6}}\dfrac{2}{{{{10}^{ - 6}}}} = 1\Omega \)
+ Điện trở tương đương của mạch: \({R_{t{\rm{d}}}} = {R_D} + R = 12 + 1 = 13\Omega \)
+ Cường độ dòng điện trong mạch: \(I = \dfrac{U}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \dfrac{6}{{13}} = 0,46{\rm{A}}\)
Nhận thấy: \(I < {I_D}\) => đèn sáng yếu hơn bình thường
Công suất điện cho biết:
Công suất điện cho biết lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.