Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ

Câu 1 Trắc nghiệm

Ảnh của vật \(AB\) là \(A'B'\) có độ lớn bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Cách 1:

+ Từ hình, ta có:

  • \(\Delta FB'O\) đồng dạng với \(\Delta IB'B\)

Ta suy ra: $\frac{{BI}}{{OF}} = \frac{{BB'}}{{OB'}} = \frac{8}{{12}} = \frac{2}{3}$

  • \(\Delta OAB\) đồng dạng với \(\Delta OA'B'\)

Ta suy ra:

\(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{{OB' + BB'}}{{OB'}} = 1 + \frac{2}{3} = \frac{5}{3}\\ \to A'B' = \frac{3}{5}AB = \frac{3}{5}.6 = 3,6mm\end{array}\)

- Cách 2:  Sử dụng công thức tỉ lệ ảnh vật: \(\frac{h}{{h'}} = \frac{d}{{d'}}\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}h = 6mm\\d = 8cm\\d' = 4,8cm\end{array} \right.\)

\( \to \frac{h}{{h'}} = \frac{d}{{d'}} \to h' = \frac{{d'}}{d}h = \frac{{4,8}}{8}.6 = 3,6mm\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Ảnh của vật \(AB\) cách thấu kính một đoạn bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Cách 1:

+ Ta có, ảnh của vật qua thấu kính phân kì

+ Từ hình, ta có:

  • \(\Delta FB'O\) đồng dạng với \(\Delta IB'B\)

Ta suy ra: $\frac{{BI}}{{OF}} = \frac{{BB'}}{{OB'}} = \frac{8}{{12}} = \frac{2}{3}$

  • \(\Delta OAB\) đồng dạng với \(\Delta OA'B'\)

Ta suy ra:

\(\begin{array}{l}\frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{{OB' + BB'}}{{OB'}} = 1 + \frac{{BB'}}{{OB'}} = 1 + \frac{2}{3} = \frac{5}{3}\\ \to OA' = \frac{3}{5}OA = \frac{3}{5}8 = 4,8cm\end{array}\)

- Cách 2: Sử dụng công thức thấu kính phân kì: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{{d'}} - \frac{1}{d}\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}f = 12cm\\d = 8cm\\d' = ?\end{array} \right.\) 

\(\frac{1}{f} = \frac{1}{{d'}} - \frac{1}{d} \to d' = \frac{{f{\rm{d}}}}{{f + d}} = \frac{{12.8}}{{12 + 8}} = 4,8cm\)

Câu 3 Trắc nghiệm

Ảnh của vật \(AB\) cách thấu kính một đoạn bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Cách 1:

+ Ta có, ảnh của vật qua thấu kính phân kì

+ Từ hình, ta có:

  • \(\Delta FB'O\) đồng dạng với \(\Delta IB'B\)

Ta suy ra: $\frac{{BI}}{{OF}} = \frac{{BB'}}{{OB'}} = \frac{8}{{12}} = \frac{2}{3}$

  • \(\Delta OAB\) đồng dạng với \(\Delta OA'B'\)

Ta suy ra:

\(\begin{array}{l}\frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{{OB' + BB'}}{{OB'}} = 1 + \frac{{BB'}}{{OB'}} = 1 + \frac{2}{3} = \frac{5}{3}\\ \to OA' = \frac{3}{5}OA = \frac{3}{5}8 = 4,8cm\end{array}\)

- Cách 2: Sử dụng công thức thấu kính phân kì: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{{d'}} - \frac{1}{d}\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}f = 12cm\\d = 8cm\\d' = ?\end{array} \right.\) 

\(\frac{1}{f} = \frac{1}{{d'}} - \frac{1}{d} \to d' = \frac{{f{\rm{d}}}}{{f + d}} = \frac{{12.8}}{{12 + 8}} = 4,8cm\)

Câu 4 Trắc nghiệm

Ảnh của vật \(AB\) cách thấu kính một đoạn bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Cách 1:

+ Ta có, ảnh của vật qua thấu kính phân kì

+ Từ hình, ta có:

  • \(\Delta FB'O\) đồng dạng với \(\Delta IB'B\)

Ta suy ra: $\frac{{BI}}{{OF}} = \frac{{BB'}}{{OB'}} = \frac{8}{{12}} = \frac{2}{3}$

  • \(\Delta OAB\) đồng dạng với \(\Delta OA'B'\)

Ta suy ra:

\(\begin{array}{l}\frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{{OB' + BB'}}{{OB'}} = 1 + \frac{{BB'}}{{OB'}} = 1 + \frac{2}{3} = \frac{5}{3}\\ \to OA' = \frac{3}{5}OA = \frac{3}{5}8 = 4,8cm\end{array}\)

- Cách 2: Sử dụng công thức thấu kính phân kì: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{{d'}} - \frac{1}{d}\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}f = 12cm\\d = 8cm\\d' = ?\end{array} \right.\) 

\(\frac{1}{f} = \frac{1}{{d'}} - \frac{1}{d} \to d' = \frac{{f{\rm{d}}}}{{f + d}} = \frac{{12.8}}{{12 + 8}} = 4,8cm\)

Câu 5 Trắc nghiệm

Ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có ảnh của một vật qua thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.

Câu 6 Trắc nghiệm

Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có ảnh của một vật qua thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.

Câu 7 Trắc nghiệm

Đối với thấu kính phân kỳ, khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh ảo của vật tạo bởi thấu kính:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.

Câu 8 Trắc nghiệm

Ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ và thấu kính hội tụ giống nhau ở chỗ

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

A - đúng

B - sai vì ảnh ảo của vật qua thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì đều cùng chiều với vật

C - sai vì ảnh ảo của vật qua thấu kính hội tụ lớn hơn vật còn ảnh ảo của vật qua thấu kính phân kì luôn nhỏ hơn vật.

D - sai vì ảnh ảo của vật qua thấu kính hội tụ lớn hơn vật còn ảnh ảo của vật qua thấu kính phân kì luôn nhỏ hơn vật.

Câu 9 Trắc nghiệm

Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính tại tiêu điểm của một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f. Nếu dịch chuyển vật lại gần thấu kính thì ảnh ảo của vật sẽ

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Sử dụng đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì

Nếu dịch chuyển vật lại gần thấu kính thì ảnh ảo của vật sẽ càng lớn và càng gần thấu kính.

Câu 10 Trắc nghiệm

Vật đặt ở vị trí nào trước thấu kính phân kì cho ảnh trùng vị trí tiêu điểm:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.

Câu 11 Trắc nghiệm

Chọn phương án đúng về cách vẽ ảnh \(A'B'\) của vật sáng \(AB\) trong các trường hợp sau:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A - sai vì: ảnh \(A'B'\) là ảnh ảo

B - sai vì: tia đi qua quang tâm thì truyền thẳng

C - đúng

D - sai vì: ảnh \(A'B'\) là ảnh ảo

Câu 12 Trắc nghiệm

Vật \(AB\) có độ cao \(h\) được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì. Điểm \(A\)  nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm \(F\). Ảnh \(A'B'\) có độ cao là \(h'\) thì:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Ta có: \(d' = \frac{f}{2}\) 

+ Ta suy ra: \(\frac{h}{{h'}} = \frac{d}{{d'}} = \frac{f}{{\frac{f}{2}}} = 2 \to h = 2h'\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Lần lượt đặt vật \(AB\) trước thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ. Thấu kính phân kì cho ảnh ảo \({A_1}{B_1}\) , thấu kính hội tụ cho ảnh ảo \({A_2}{B_2}\)  thì:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

+ Vật qua thấu kính hội tụ cho ảnh ảo thì ảnh ảo luôn lớn hơn vật

+ Vật qua thấu kính phân kì luông cho ảnh ảo nhỏ hơn vật

\( \to \left\{ \begin{array}{l}{A_1}{B_1} < AB\\{A_2}{B_2} > AB\end{array} \right. \to {A_2}{B_2} > {A_1}{B_1}\)

Câu 14 Trắc nghiệm

Vật \(AB\) đặt trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự \(f\),  có \(A\) nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng \(OA\) cho ảnh \(A'B'\) cao bằng nửa vật \(AB\) khi:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vật \(AB\) đặt trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự \(f\),  có \(A\) nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng \(OA\) cho ảnh \(A'B'\) cao bằng nửa vật \(AB\) khi \(OA = OF' = f\)

Câu 15 Trắc nghiệm

Một vật sáng được đặt tại tiêu điểm của thấu kính phân kỳ. Khoảng cách giữa ảnh và thấu kính là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(d' = \frac{f}{2}\) 

Câu 16 Trắc nghiệm

Một người quan sát vật \(AB\) qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt \(8cm\) thì thấy ảnh của mọi vật ở xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khoảng \(64cm\) trở lại. Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vì ảnh của tất cả các vật nằm trước thấu kính phân kì đều là ảnh ảo nằm trong khoảng từ tiêu điểm đến quang tâm của thấu kính, nên tiêu cự của thấu kính phân kì này là: \(64cm{\rm{ }} - {\rm{ }}8cm{\rm{ }} = {\rm{ }}56cm\)

Câu 17 Trắc nghiệm

Đặt ngón tay trước một thấu kính, rồi đặt mắt sau thấu kính ta thấy một ảnh lớn hơn chính ngón tay đó cùng chiều với ngón tay đó. Ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo?. Thấu kính là hội tụ hay phân kì?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Ta thấy thấu kính hội tụ cho:

+ ảnh ảo lớn hơn vật cùng chiều với vật

+ ảnh thật lớn hơn vật ngược chiều với vật

- Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật

Theo dữ kiện bài toán thì ảnh lớn hơn vật và cùng chiều với vật nên thấu kính đó là thấu kính hội tụ và ảnh đó là ảnh ảo

Câu 18 Trắc nghiệm

Đặt vật \(AB\) trước một thấu kính phân kì có tiêu cự \(f = 12cm\). Vật \(AB\) cách thấu kính một khoảng \(d = 8cm\), \(A\) nằm trên trục chính. Biết vật \(AB = 6mm\)

Ảnh của vật \(AB\) cách thấu kính một đoạn bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Cách 1:

+ Ta có, ảnh của vật qua thấu kính phân kì

+ Từ hình, ta có:

  • \(\Delta FB'O\) đồng dạng với \(\Delta IB'B\)

Ta suy ra: $\frac{{BI}}{{OF}} = \frac{{BB'}}{{OB'}} = \frac{8}{{12}} = \frac{2}{3}$

  • \(\Delta OAB\) đồng dạng với \(\Delta OA'B'\)

Ta suy ra:

\(\begin{array}{l}\frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{{OB' + BB'}}{{OB'}} = 1 + \frac{{BB'}}{{OB'}} = 1 + \frac{2}{3} = \frac{5}{3}\\ \to OA' = \frac{3}{5}OA = \frac{3}{5}8 = 4,8cm\end{array}\)

- Cách 2: Sử dụng công thức thấu kính phân kì: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{{d'}} - \frac{1}{d}\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}f = 12cm\\d = 8cm\\d' = ?\end{array} \right.\) 

\(\frac{1}{f} = \frac{1}{{d'}} - \frac{1}{d} \to d' = \frac{{f{\rm{d}}}}{{f + d}} = \frac{{12.8}}{{12 + 8}} = 4,8cm\)

Câu 19 Trắc nghiệm

Đặt vật \(AB\) trước một thấu kính phân kì có tiêu cự \(f = 12cm\). Vật \(AB\) cách thấu kính một khoảng \(d = 8cm\), \(A\) nằm trên trục chính. Biết vật \(AB = 6mm\)

Ảnh của vật \(AB\) là \(A'B'\) có độ lớn bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Cách 1:

+ Từ hình, ta có:

  • \(\Delta FB'O\) đồng dạng với \(\Delta IB'B\)

Ta suy ra: $\frac{{BI}}{{OF}} = \frac{{BB'}}{{OB'}} = \frac{8}{{12}} = \frac{2}{3}$

  • \(\Delta OAB\) đồng dạng với \(\Delta OA'B'\)

Ta suy ra:

\(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{{OB' + BB'}}{{OB'}} = 1 + \frac{2}{3} = \frac{5}{3}\\ \to A'B' = \frac{3}{5}AB = \frac{3}{5}.6 = 3,6mm\end{array}\)

- Cách 2:  Sử dụng công thức tỉ lệ ảnh vật: \(\frac{h}{{h'}} = \frac{d}{{d'}}\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}h = 6mm\\d = 8cm\\d' = 4,8cm\end{array} \right.\)

\( \to \frac{h}{{h'}} = \frac{d}{{d'}} \to h' = \frac{{d'}}{d}h = \frac{{4,8}}{8}.6 = 3,6mm\)