Ảnh của vật AB là A′B′ có độ lớn bằng:
- Cách 1:
+ Từ hình, ta có:
- ΔFB′O đồng dạng với ΔIB′B
Ta suy ra: BIOF=BB′OB′=812=23
- ΔOAB đồng dạng với ΔOA′B′
Ta suy ra:
ABA′B′=OBOB′=OB′+BB′OB′=1+23=53→A′B′=35AB=35.6=3,6mm
- Cách 2: Sử dụng công thức tỉ lệ ảnh vật: hh′=dd′
Ta có: {h=6mmd=8cmd′=4,8cm
→hh′=dd′→h′=d′dh=4,88.6=3,6mm
Ảnh của vật AB cách thấu kính một đoạn bằng:
- Cách 1:
+ Ta có, ảnh của vật qua thấu kính phân kì
+ Từ hình, ta có:
- ΔFB′O đồng dạng với ΔIB′B
Ta suy ra: BIOF=BB′OB′=812=23
- ΔOAB đồng dạng với ΔOA′B′
Ta suy ra:
OAOA′=OBOB′=OB′+BB′OB′=1+BB′OB′=1+23=53→OA′=35OA=358=4,8cm
- Cách 2: Sử dụng công thức thấu kính phân kì: 1f=1d′−1d
Ta có: {f=12cmd=8cmd′=?
1f=1d′−1d→d′=fdf+d=12.812+8=4,8cm
Ảnh của vật AB cách thấu kính một đoạn bằng:
- Cách 1:
+ Ta có, ảnh của vật qua thấu kính phân kì
+ Từ hình, ta có:
- ΔFB′O đồng dạng với ΔIB′B
Ta suy ra: BIOF=BB′OB′=812=23
- ΔOAB đồng dạng với ΔOA′B′
Ta suy ra:
OAOA′=OBOB′=OB′+BB′OB′=1+BB′OB′=1+23=53→OA′=35OA=358=4,8cm
- Cách 2: Sử dụng công thức thấu kính phân kì: 1f=1d′−1d
Ta có: {f=12cmd=8cmd′=?
1f=1d′−1d→d′=fdf+d=12.812+8=4,8cm
Ảnh của vật AB cách thấu kính một đoạn bằng:
- Cách 1:
+ Ta có, ảnh của vật qua thấu kính phân kì
+ Từ hình, ta có:
- ΔFB′O đồng dạng với ΔIB′B
Ta suy ra: BIOF=BB′OB′=812=23
- ΔOAB đồng dạng với ΔOA′B′
Ta suy ra:
OAOA′=OBOB′=OB′+BB′OB′=1+BB′OB′=1+23=53→OA′=35OA=358=4,8cm
- Cách 2: Sử dụng công thức thấu kính phân kì: 1f=1d′−1d
Ta có: {f=12cmd=8cmd′=?
1f=1d′−1d→d′=fdf+d=12.812+8=4,8cm
Ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì:
Ta có ảnh của một vật qua thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là:
Ta có ảnh của một vật qua thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Đối với thấu kính phân kỳ, khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh ảo của vật tạo bởi thấu kính:
Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
Ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ và thấu kính hội tụ giống nhau ở chỗ
A - đúng
B - sai vì ảnh ảo của vật qua thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì đều cùng chiều với vật
C - sai vì ảnh ảo của vật qua thấu kính hội tụ lớn hơn vật còn ảnh ảo của vật qua thấu kính phân kì luôn nhỏ hơn vật.
D - sai vì ảnh ảo của vật qua thấu kính hội tụ lớn hơn vật còn ảnh ảo của vật qua thấu kính phân kì luôn nhỏ hơn vật.
Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính tại tiêu điểm của một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f. Nếu dịch chuyển vật lại gần thấu kính thì ảnh ảo của vật sẽ
Sử dụng đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
Nếu dịch chuyển vật lại gần thấu kính thì ảnh ảo của vật sẽ càng lớn và càng gần thấu kính.
Vật đặt ở vị trí nào trước thấu kính phân kì cho ảnh trùng vị trí tiêu điểm:
Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
Chọn phương án đúng về cách vẽ ảnh A′B′ của vật sáng AB trong các trường hợp sau:
A - sai vì: ảnh A′B′ là ảnh ảo
B - sai vì: tia đi qua quang tâm thì truyền thẳng
C - đúng
D - sai vì: ảnh A′B′ là ảnh ảo
Vật AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì. Điểm A nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F. Ảnh A′B′ có độ cao là h′ thì:
+ Ta có: d′=f2
+ Ta suy ra: hh′=dd′=ff2=2→h=2h′
Lần lượt đặt vật AB trước thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ. Thấu kính phân kì cho ảnh ảo A1B1 , thấu kính hội tụ cho ảnh ảo A2B2 thì:
Ta có:
+ Vật qua thấu kính hội tụ cho ảnh ảo thì ảnh ảo luôn lớn hơn vật
+ Vật qua thấu kính phân kì luông cho ảnh ảo nhỏ hơn vật
→{A1B1<ABA2B2>AB→A2B2>A1B1
Vật AB đặt trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f, có A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A′B′ cao bằng nửa vật AB khi:
Vật AB đặt trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f, có A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A′B′ cao bằng nửa vật AB khi OA=OF′=f
Một vật sáng được đặt tại tiêu điểm của thấu kính phân kỳ. Khoảng cách giữa ảnh và thấu kính là:
Ta có: d′=f2
Một người quan sát vật AB qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt 8cm thì thấy ảnh của mọi vật ở xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khoảng 64cm trở lại. Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì:
Vì ảnh của tất cả các vật nằm trước thấu kính phân kì đều là ảnh ảo nằm trong khoảng từ tiêu điểm đến quang tâm của thấu kính, nên tiêu cự của thấu kính phân kì này là: 64cm−8cm=56cm
Đặt ngón tay trước một thấu kính, rồi đặt mắt sau thấu kính ta thấy một ảnh lớn hơn chính ngón tay đó cùng chiều với ngón tay đó. Ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo?. Thấu kính là hội tụ hay phân kì?
- Ta thấy thấu kính hội tụ cho:
+ ảnh ảo lớn hơn vật cùng chiều với vật
+ ảnh thật lớn hơn vật ngược chiều với vật
- Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật
Theo dữ kiện bài toán thì ảnh lớn hơn vật và cùng chiều với vật nên thấu kính đó là thấu kính hội tụ và ảnh đó là ảnh ảo
Đặt vật AB trước một thấu kính phân kì có tiêu cự f=12cm. Vật AB cách thấu kính một khoảng d=8cm, A nằm trên trục chính. Biết vật AB=6mm
Ảnh của vật AB cách thấu kính một đoạn bằng:
- Cách 1:
+ Ta có, ảnh của vật qua thấu kính phân kì
+ Từ hình, ta có:
- ΔFB′O đồng dạng với ΔIB′B
Ta suy ra: BIOF=BB′OB′=812=23
- ΔOAB đồng dạng với ΔOA′B′
Ta suy ra:
OAOA′=OBOB′=OB′+BB′OB′=1+BB′OB′=1+23=53→OA′=35OA=358=4,8cm
- Cách 2: Sử dụng công thức thấu kính phân kì: 1f=1d′−1d
Ta có: {f=12cmd=8cmd′=?
1f=1d′−1d→d′=fdf+d=12.812+8=4,8cm
Đặt vật AB trước một thấu kính phân kì có tiêu cự f=12cm. Vật AB cách thấu kính một khoảng d=8cm, A nằm trên trục chính. Biết vật AB=6mm
Ảnh của vật AB là A′B′ có độ lớn bằng:
- Cách 1:
+ Từ hình, ta có:
- ΔFB′O đồng dạng với ΔIB′B
Ta suy ra: BIOF=BB′OB′=812=23
- ΔOAB đồng dạng với ΔOA′B′
Ta suy ra:
ABA′B′=OBOB′=OB′+BB′OB′=1+23=53→A′B′=35AB=35.6=3,6mm
- Cách 2: Sử dụng công thức tỉ lệ ảnh vật: hh′=dd′
Ta có: {h=6mmd=8cmd′=4,8cm
→hh′=dd′→h′=d′dh=4,88.6=3,6mm