Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của điện trở?
Đơn vị của điện trở là ôm, kí hiệu là Ω
Lựa chọn thích hợp điền vào chỗ trống:
“… của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn điện càng tốt.”
Điện trở của dây dẫn càng nhỏ thì cản trở dòng điện càng ít (dẫn điện càng tốt).
Lựa chọn thích hợp điền vào chỗ trống:
“… dòng điện chạy qua 1 dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở dây.”
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Khi đặt một hiệu điện thế U = 13V vào hai đầu đoạn mạch có điện trở R = 80 Ω. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch này là bao nhiêu?
Áp dụng công thức định luật Ôm
\(I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{{13}}{{80}} = 0,1625A\)
Một dây dẫn có điện trở \(24\,\,\Omega \), mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế \(12 V\) thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là:
Ta có: \(I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{{12}}{{24}} = 0,4A\)
Một dây điện trở có chiều dài 12m và có điện trở là 36Ω. Điện trở dây dẫn khi cắt ngắn dây đi 2m là
Dây dẫn có chiều dài 12m có điện trở 36Ω
→ Dây dẫn có chiều dài 1m có điện trở: \({R_0} = \dfrac{{1.36}}{{12}} = 3\Omega \)
Dây dẫn có chiều dài: \(l = 12 - 2 = 10m\) có điện trở là: \(R = 10.3 = 30\Omega \)
Một bóng đèn khi thắp sáng có điện trở 15Ω và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,3A. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó là bao nhiêu?
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là:
\(U = I.R = 0,3.15 = 4,5{\rm{ }}V\)
Đồ thị cho biết sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. Điện trở R có giá trị
Từ đồ thị ta có: \(R = \frac{U}{I} = \frac{6}{{0,25}} = 24\Omega \)
Chọn phát biểu đúng. Nội dung định luật Ôm là:
Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây
Biểu thức đúng của định luật Ohm là:
Biểu thức của định luật Ôm: $I = \dfrac{U}{R}$
Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
Ta có:
Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây$I = \frac{U}{R}$
=> khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là:
Ta có: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế liên hệ với nhau qua biểu thức:$I = \frac{U}{R}$
R là hằng số => đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng giống đồ thị hàm số $y = ax$ là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:
Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn.
=> khi hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì cường độ dòng điện cũng tăng 1,2 lần
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là:
Ta có , điện trở dây dẫn là không thay đổi.
Áp dụng biểu thức định luật Ôm:$I = \dfrac{U}{R}$ , ta có:
+ Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là \({U_1} = 6V\) thì: ${I_1} = \dfrac{{{U_1}}}{R} \to R = \dfrac{{{U_1}}}{{{I_1}}} = \dfrac{6}{{0,5}} = 12\Omega $
+ Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là ${U_2} = 24V$, khi đó: ${I_2} = \dfrac{{{U_2}}}{R} = \dfrac{{24}}{{12}} = 2{\text{A}}$
Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho:
Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
Điện trở của dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây?
Ta có: điện trở của dây dẫn được xác định: \(R = \rho \dfrac{l}{S}\)
Điện trở, \(R\) là xác định với mỗi dây dẫn nó không phụ thuộc vào hiệu điện thế hay cường độ dòng điện
Biểu thức rút ra từ định luật Ôm: \(R = \dfrac{U}{I}\) chỉ là biểu thức tính toán về mặt toán học
Đơn vị nào dưới dây là đơn vị đo điện trở?
Ta có:
- Ôm \(\left( \Omega \right)\): đơn vị đo của điện trở
- Oát \(\left( {\rm{W}} \right)\): đơn vị đo của công suất
- Ampe \(\left( A \right)\): đơn vị đo của cường độ dòng điện
- Vôn \(\left( V \right)\): đơn vị đo của hiệu điện thế
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở \(R = 6\Omega \) là \(0,6A\). Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở: \(I = \frac{U}{R} \to U = {\rm{IR}} = 0,6.6 = 3,6V\)
Mắc một dây dẫn có điện trở \(R = 12\Omega \) vào hiệu điện thế \(3V\) thì cường độ dòng điện qua nó là:
Cường độ dòng điện qua dây dẫn: \(I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{3}{{12}} = 0,25A\)
Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau:
Ta có: \(1M\Omega = {10^3}k\Omega = {10^6}\Omega \), ta suy ra:
A - sai
B - đúng
C - sai
D - sai