Bài tập định luật Ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc song song

Câu 1 Trắc nghiệm

Khi cả hai khóa cùng đóng thì ampe kế chỉ bao nhiêu ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vì cùng hiệu điện thế U , nên khi hai khóa cùng đóng thì số chỉ của ampe kế là:

\(I = {I_1} + {I_2} = 2,4 + 5 = 7,4A\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Tính điện trở \({R_1},{R_2}\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Khi khóa \({K_1}\) đóng , khóa \({K_2}\) mở thì ampe kế chỉ \(2,4A\) thì dòng điện chỉ đi qua điện trở \({R_1}\)

Cho nên điện trở \({R_1}\)  là \({{\rm{R}}_{\rm{1}}} = \dfrac{U}{{{I_1}}} = \dfrac{{48}}{{2,4}} = 20\Omega \)

- Khi khóa \({K_1}\) mở , khóa \({K_2}\) đóng thì ampe kế chỉ \(5A\) thì dòng điện chỉ đi qua điện trở \({R_2}\)

Cho nên điện trở \({R_2}\) là \({{\rm{R}}_{\rm{2}}} = \dfrac{U}{{{I_2}}} = \dfrac{{48}}{5} = 9,6\Omega \)

Câu 3 Trắc nghiệm

Tính điện trở \({R_1},{R_2}\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Khi khóa \({K_1}\) đóng , khóa \({K_2}\) mở thì ampe kế chỉ \(2,4A\) thì dòng điện chỉ đi qua điện trở \({R_1}\)

Cho nên điện trở \({R_1}\)  là \({{\rm{R}}_{\rm{1}}} = \dfrac{U}{{{I_1}}} = \dfrac{{48}}{{2,4}} = 20\Omega \)

- Khi khóa \({K_1}\) mở , khóa \({K_2}\) đóng thì ampe kế chỉ \(5A\) thì dòng điện chỉ đi qua điện trở \({R_2}\)

Cho nên điện trở \({R_2}\) là \({{\rm{R}}_{\rm{2}}} = \dfrac{U}{{{I_2}}} = \dfrac{{48}}{5} = 9,6\Omega \)

Câu 4 Trắc nghiệm

Công thức nào sau đây không áp dụng được cho đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

A – sai vì điện trở tương đương của mạch gồm 2 điện trở mắc song song là: \(\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}}\)

B, C, D - đúng

Câu 5 Trắc nghiệm

Công thức nào dưới đây là đúng đối với đoạn mạch gồm hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc song song?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có, các biểu thức của mạch điện gồm 2 điện trở mắc song song

+ \({U_1} = {U_2} = U\)

+ \(I = {I_1} + {I_2}\)

+ \(\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}}\)

A – đúng

B – sai vì: \(I = {I_1} + {I_2}\)

C – sai vì: \({U_1} = {U_2} \Leftrightarrow {I_1}{R_1} = {I_2}{R_2} \Rightarrow \dfrac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \dfrac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\)

D – sai vì: \(\dfrac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \dfrac{{{I_2}{R_2}}}{{{I_1}{R_1}}}\)

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho ba điện trở R1 = 30Ω; R2 = 20Ω; R3 = 12Ω được mắc song song với nhau như sơ đồ hình bên thì điện trở tương đương RAB của đoạn mạch là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là :

\(\dfrac{1}{{{R_{td}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} + \dfrac{1}{{{R_3}}} = \dfrac{1}{{30}} + \dfrac{1}{{20}} + \dfrac{1}{{12}} = \dfrac{1}{6} \Rightarrow {R_{td}} = 6\Omega \)

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho hai điện trở R1 = 15Ω, chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 40Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa đặt vào 2 đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hiệu điện thế tối đa đặt vào hai đầu của R1 là : \({U_{1\max }} = {R_1}.{I_{1\max }} = 15.2 = 30V\)

Hiệu điện thế tối đa đặt vào hai đầu của R2 là : \({U_{2\max }} = {R_2}.{I_{2\max }} = 40.1 = 40V\)

Hai điện trở mắc song song → U1 = U2

Để  R1 và R2 không bị hỏng thì :  \(U \le 30V \Rightarrow {U_{\max }} = 30V\)

Câu 8 Trắc nghiệm

Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 9Ω, R2 = 18Ω và R3 = 24Ω được mắc vào hiệu điện thế U = 3,6V như sơ đồ hình vẽ. Số chỉ I của ampe kế A và số chỉ I12 của ampe kế A1 ­lần lượt là:

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

\(\dfrac{1}{{{R_{td}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} + \dfrac{1}{{{R_3}}} \Leftrightarrow \dfrac{1}{{{R_{td}}}} = \dfrac{1}{9} + \dfrac{1}{{18}} + \dfrac{1}{{24}} \Rightarrow {R_{td}} = 4,8\Omega \)

Số chỉ của ampe kế A là: \(I = \dfrac{U}{{{R_{td}}}} = \dfrac{{3,6}}{{4,8}} = 0,75A\)

Vì cụm đoạn mạch R12 mắc song song với R3 nên U12 = U3 = U = 3,6V

Số chỉ I12 của ampe kế A1 là : \({I_{12}} = \dfrac{{{U_{12}}}}{{{R_{12}}}} = \dfrac{{3,6}}{6} = 0,6A\)

Câu 9 Trắc nghiệm

Điện trở tương đương của đoạn mạch AC có giá trị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điện trở tương đương của đoạn mạch được tính theo công thức

\(\frac{1}{{{R_{12}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} = \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{20}} = \frac{1}{{10}} \to {R_{12}} = {\rm{ }}10\Omega \)

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó điện trở R1 = 6Ω; dòng điện mạch chính có cường độ I = 1,2A và dòng điện đi qua điện trở R2 có cường độ I2 = 0,4A. Điện trở R2 có giá trị bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

R1 và R2 mắc song song nên: 

\(\begin{array}{l}
I = {I_1}\; + {I_2}\; \Rightarrow {I_1}\; = I - {I_2}\; = 1,2 - 0,4 = 0,8A\\
\Rightarrow U = {U_2}\; = {U_1}\; = {I_1}.{R_1}\; = 0,8.6 = 4,8V
\end{array}\)

Ta có: \(\dfrac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \dfrac{{{R_2}}}{{{R_1}}} \Rightarrow {R_2} = {R_1}.\dfrac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = 6.\dfrac{{0,8}}{{0,4}} = 12\Omega \)

Câu 11 Trắc nghiệm

Số chỉ của vôn kế là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Vì hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc song song nên \(U = {U_1} = {U_2}\) 

+ Vậy số chỉ của vôn kế là \(U = {U_1} = {I_1}{R_1} = 0,5.15 = 7,5{\rm{ }}V\)

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1 = 5Ω , R2 = 10Ω, ampe kế A1 chỉ 0,6A. Hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Do hai điện trở mắc song song với nhau nên hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ.

Hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch là: UAB = U1 = I1 × R1 = 0,6 × 5 = 3V

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho mạch điện như hình 2; cho  I1 =  0,2  và I = 0,5 A. Giá trị I2  bằng bao nhiêu?

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(I = {I_1} + {I_2} \Rightarrow {I_2} = I - {I_1} = 0,5 - 0,2 = 0,3A\)

Câu 14 Trắc nghiệm

Nếu mắc thêm điện trở \({R_3} = 15\Omega \) vào đoạn mạch trên như sơ đồ (2) thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là bao nhiêu ? So sánh điện trở RAC với mỗi điện trở thành phần ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Khi mắc thêm điện trở \({R_3}\) ( như sơ đồ 2) , ta có \({R_{AC}} = \frac{{{R_{12}}{R_3}}}{{{R_{12}} + {R_3}}} = \frac{{10\,.\,15}}{{10 + 15}} = 6\Omega \)

Nhận xét : \({R_{AC}}\)  nhỏ hơn điện trở thành phần

Câu 15 Trắc nghiệm

Điện trở tương đương của đoạn mạch AC có giá trị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điện trở tương đương của đoạn mạch được tính theo công thức

\(\frac{1}{{{R_{12}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} = \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{20}} = \frac{1}{{10}} \to {R_{12}} = {\rm{ }}10\Omega \)

Câu 16 Trắc nghiệm

Điện trở tương đương của đoạn mạch AC có giá trị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điện trở tương đương của đoạn mạch được tính theo công thức

\(\frac{1}{{{R_{12}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} = \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{20}} = \frac{1}{{10}} \to {R_{12}} = {\rm{ }}10\Omega \)

Câu 17 Trắc nghiệm

Tính số chỉ của ampe kế A

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Số chỉ của ampe kế \({A_2}\) là \({{\rm{I}}_{\rm{2}}} = \dfrac{U}{{{R_2}}} = \dfrac{{7,5}}{{10}} = 0,75{\rm{A}}\)

+ Số chỉ của ampe kế \(A\) là: \(I = {I_1} + {I_2} = 0,5{\rm{ }} + 0,75 = 1,25{\rm{ }}A\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Số chỉ của vôn kế là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Vì hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc song song nên \(U = {U_1} = {U_2}\) 

+ Vậy số chỉ của vôn kế là \(U = {U_1} = {I_1}{R_1} = 0,5.15 = 7,5{\rm{ }}V\)

Câu 19 Trắc nghiệm

Số chỉ của vôn kế là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Vì hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc song song nên \(U = {U_1} = {U_2}\) 

+ Vậy số chỉ của vôn kế là \(U = {U_1} = {I_1}{R_1} = 0,5.15 = 7,5{\rm{ }}V\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Tính điện trở \({R_1},{R_2}\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Khi khóa \({K_1}\) đóng , khóa \({K_2}\) mở thì ampe kế chỉ \(2,4A\) thì dòng điện chỉ đi qua điện trở \({R_1}\)

Cho nên điện trở \({R_1}\)  là \({{\rm{R}}_{\rm{1}}} = \dfrac{U}{{{I_1}}} = \dfrac{{48}}{{2,4}} = 20\Omega \)

- Khi khóa \({K_1}\) mở , khóa \({K_2}\) đóng thì ampe kế chỉ \(5A\) thì dòng điện chỉ đi qua điện trở \({R_2}\)

Cho nên điện trở \({R_2}\) là \({{\rm{R}}_{\rm{2}}} = \dfrac{U}{{{I_2}}} = \dfrac{{48}}{5} = 9,6\Omega \)