Trên một biến trở con chạy có ghi \(60\Omega - 2{\rm{A}}\). Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở là:
+ Các số chỉ trên biến trở cho biết biến trở có điện trở tối đa là \(60\Omega \) và cường độ dòng điện tối đa có thể chạy qua biến trở là \({I_{{\rm{max}}}} = 2A\)
+ Hiệu điện thế lớn nhất có thể được đặt ở hai đầu cuộn dây là: \({U_{{\rm{max}}}} = {I_{{\rm{max}}}}R = 2.60 = 120V\)
Cuộn dây dẫn một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim niken có điện trở suất \(0,{4.10^{ - 6}}\Omega .m\), có tiết diện đều là \(0,6m{m^2}\) và gồm 500 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn có đường kính 4cm. Điện trở lớn nhất của biến trở này là:
+ Chiều dài của dây quấn là: \(l = n.\pi d = 500.\pi {.4.10^{ - 2}} = 20\pi {\rm{ m}}\)
+ Điện trở lớn nhất của biến trở này là: \({R_{{\rm{max}}}} = \rho \frac{l}{S} = 0,{4.10^{ - 6}}\frac{{20\pi }}{{0,{{6.10}^{ - 6}}}} = 41,9\Omega \)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình sau:
Trong đó, hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được giữ không đổi và đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở bằng 0. Câu phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi di chuyển con chạy về đầu M, điện trở của biến trở giảm => cường độ dòng điện trong mạch tăng
=> đèn sáng mạnh hơn
Trong mạch điện có sơ đồ như sau:
Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi là 12V, điện trở mạch ngoài \(R = 12\Omega \). Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 3V?
Khi số chỉ vôn kế là 3V thì số chỉ ampe kế sẽ là: \({I_A} = \frac{{{U_V}}}{R} = \frac{3}{{12}} = 0,25{\rm{A}}\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở khi đó: \({U_b} = U - {U_V} = 12 - 3 = 9V\)
Điện trở của biến trở khi đó là: \({R_b} = \frac{{{U_b}}}{I} = \frac{9}{{0,25}} = 36\Omega \)
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 3V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V.
Đèn và biến trở phải mắc với nhau như thế nào để đèn có thể sáng bình thường? Biến trở phải có giá trị là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
+ Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn phải là 3V
Do đó, biến trở phải được mắc nối tiếp với đèn
+ Khi đèn sáng bình thường thì : \(I = {I_D} = 0,4{\rm{A}}\)
Điện trở của đèn là : \({R_D} = \frac{{{U_D}}}{{{I_D}}} = \frac{3}{{0,4}} = 7,5\Omega \)
Điện trở tương đương của toàn mạch: \({{\rm{R}}_{t{\rm{d}}}} = \frac{U}{I} = \frac{{12}}{{0,4}} = 30\Omega \)
Điện trở của biến trở khi đó sẽ là: \({R_b} = {R_{t{\rm{d}}}} - {R_D} = 30 - 7,5 = 22,5\Omega \)
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 3V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V.
Nếu biến trở có điện trở lớn nhất là \(40\Omega \) thì khi đèn sáng bình thường dòng điện chạy qua bao nhiêu % tổng số vòng dây của biến trở?
Vì điện trở của biến trở tỉ lệ với số vòng quấn biến trở nên khi đèn sáng bình thường thì số % vòng dây của biến trở có dòng điện chạy qua là:
\(\frac{{22,5}}{{40}}.100\% = 56,25\% \)
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức là 3V và khi ra sáng bình thường thì dòng điện qua đèn có cường độ là 0,32A. Mắc bóng đèn này nối tiếp với biến trở rồi mắc vào hiệu điện thế không đổi 12V. Hỏi biến trở này phải có giá trị là bao nhiêu để đèn có thể sáng bình thường?
Vì bóng đèn nối tiếp với biến trở nên để đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua mạch phải bằng: \(\left\{ \begin{array}{l}I = {I_{Ddm}} = 0,32A\\{U_D} = {U_{Ddm}} = 3V\end{array} \right.\)
Điện trở tương đương toàn mạch: \({R_{td}}\; = \dfrac{U}{I} = \dfrac{{12}}{{0,32}} = 37,5\Omega \)
Điện trở của bóng đèn: \({R_D}\; = \dfrac{{{U_D}}}{{{I_D}}}\; = \dfrac{3}{{0,32}} = 9,375\Omega \)
Điện trở của biến trở là: \({R_b}\; = {R_{td}}--{R_D}\; = 37,5--9,375 = 28,125\Omega \)
Hiệu điện thế U trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở tiến dần về đầu N thì số chỉ của ampe kế sẽ thay đổi như thế nào?
Mạch gồm: \({R_b}\,\,nt\,{R_D}\)
Điện trở của biến trở: \({R_b} = \dfrac{{\rho l}}{S}\)
Chiều dòng điện đi từ cực (+) qua dây dẫn, thiết bị điện rồi về cực (-) của nguồn điện. Khi con chạy tiến dần về đầu N chiều dài của biến trở tăng dần làm cho điện trở của dây dẫn tăng dần, kéo theo điện trở tương đương của toàn mạch tăng dần.
Cường độ dòng điện chạy qua đèn là: \({I_D} = {I_b} = \dfrac{U}{{{R_b}\, + {R_D}}}\)
U không đổi, điện trở tương đương của toàn mạch tăng thì số chỉ của ampe kế sẽ giảm dần đi.
Trong mạch điện có sơ đồ vẽ ở hình vẽ, nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V
a) Điều chỉnh con chạy của biến trở để vôn kế chỉ 6V thì ampe kế chỉ 0,5A. Hỏi khi đó biến trở có điện trở là bao nhiêu?
b) Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 4,5V?
Mạch gồm \({R_b}\,\,nt\,\,R\)
a) Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R: \({U_V}\; = {U_R}\; = 6V\)
Ampe kế đo cường độ dòng điện toàn mạch: \({I_A} = I = 0,5A\)
Mạch gồm \({R_b}\,\,nt\,\,R \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{I_b}\; = I = {I_R}\; = {I_A} = 0,5A\\{U_b}\; + {\rm{ }}{U_R}\; = U \Rightarrow {U_b}\; = U-{U_R}{\rm{ = }}6V\end{array} \right.\)
Điện trở của biến trở là: \({R_b} = \dfrac{{{U_b}}}{{{I_b}}} = \dfrac{6}{{0,5}} = 12\Omega \)
b) Giá trị của R là: \(R = \dfrac{{{U_R}}}{{{I_R}}} = \dfrac{6}{{0,5}} = 12\Omega \)
Khi điều chỉnh biến trở để vôn kế chỉ \({U_V}' = {U_R}' = 4,5V\), thì cường độ dòng điện qua biến trở lúc này là:
\({I_b}' = {I_R}' = \dfrac{{{U_R}'}}{R} = \dfrac{{4,5}}{{12}} = 0,375A\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở lúc này là:
\({U_b}\;' = U-{U_R}' = 12-4,5 = 7,5V\)
Giá trị của biến trở: \({R_b}' = \dfrac{{{U_b}'}}{{{I_b}'}} = \dfrac{{7,5}}{{0,375}} = 20\Omega \)
Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim Nikêlin có điện trở suất \(0,{40.10^{ - 6}}\Omega .m\), có tiết diện đều là 0,6mm2 và gồm 500 vòng quấn thành một lớp quanh lõi sứ trụ tròn đường kính 4cm. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây cảu biến trở là 67V. Hỏi biến trở này chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu?
+ Chiều dài của 1 vòng dây quấn quanh lõi sứ trụ tròn là:
\(C = 2\pi R = \pi d = 3,14.0,04 = 0,1256m\)
Chiều dài của 500 vòng dây quấn là:
\(l = N.C = 500.0,1256 = 62,8m\)
→ Điện trở lớn nhất của biến trở là: \({R_{\max }} = \dfrac{{\rho l}}{S} = \dfrac{{0,{{40.10}^{ - 6}}.62,8}}{{0,{{6.10}^{ - 6}}}} = 41,9\Omega \)
+ Biến trở chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là:
\({I_{\max }} = \dfrac{{{U_{\max }}}}{{{R_{\max }}}} = \dfrac{{67}}{{41,9}} = 1,6A\)
Trên một biến trở con chạy có ghi 50Ω – 2,5A. Biến trở được làm bằng dây hợp kim nicrom có điện trở suất 1,10.10-6Ω.m và có chiều dài 50m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở.
Ta có: \(R = \dfrac{{\rho l}}{S} \Rightarrow S = \dfrac{{\rho l}}{R}\)
Thay số ta được: \(S = \dfrac{{1,{{10.10}^{ - 6}}.50}}{{50}} = 1,{10.10^{ - 6}}{m^2} = 1,1m{m^2}\)
Cho mạch điện gồm R1 = 3Ω và biến trở R2 được mắc song song nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi U = 8V.
a) Biết R2 = 6Ω, tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Điều chỉnh biến trở R2 để cường độ dòng điện qua mạch là 5A. Tính giá trị điện trở của biến trở tham gia vào mạch khi đó?
Tóm tắt:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{{R_1}\; = 3\Omega //{\rm{ }}{R_2};U = 8V}\\{a){\rm{ }}{R_2}\; = 6\Omega ;{R_{td}} = ?}\\{b){\rm{ }}I = \;5A;{\rm{ }}{R_2}{\rm{'}} = ?}\end{array}\)
Bài giải:
a) Áp dụng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song.
\(\dfrac{1}{{{R_{td}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} = \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{6} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow {R_{td}} = 2(\Omega )\)
b) Áp dụng công thức định luật Ôm
\(I = \dfrac{U}{{{R_{td}}'}} \Rightarrow {R_{td}}' = \dfrac{U}{I} = \dfrac{8}{5} = 1,6(\Omega )\)
Áp dụng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song ta có:
\(\dfrac{1}{{{R_{td}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}'}} \Rightarrow \dfrac{1}{{{R_2}'}} = \dfrac{1}{{{R_{td}}}} - \dfrac{1}{{{R_1}}} = \dfrac{1}{{1,6}} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{7}{{24}} \Rightarrow {R_2}' = \dfrac{{24}}{7}\Omega \)
Một biến trở Rb có giá trị lớn nhất là 30Ω được mắc với hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 10Ω thành hai đoạn mạch có sơ đồ như hình vẽ, trong đó hiệu điện thế không đổi U = 4,5V. Hỏi khi điều chỉnh biến trở thì cường độ dòng điện chạy qua biến trở R1 có giá trị lớn nhất Imax và nhỏ nhất Imin là bao nhiêu?
Tóm tắt:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{{R_{bmax}}\; = 30\Omega ;{R_1}\; = 15\Omega ;{R_2}\; = 10\Omega ;U = 4,5V}\\{{I_{1max}}\; = ?;{\rm{ }}{I_{1min}}\; = ?}\end{array}\)
Cách giải:
Mạch điện gồm \({R_1}\,nt\,\left( {{R_2}//{R_b}} \right)\)
Điện trở tương đương của cụm đoạn mạch (R2 // Rb) là: \({R_{2b}}\, = \dfrac{{{R_2}{R_b}}}{{{R_2} + {R_b}}}\)
Điện trở tương đương toàn mạch: \({R_{td}}\; = {R_1}\; + {R_{2b}} = {R_1} + \dfrac{{{R_2}{R_b}}}{{{R_2} + {R_b}}}\)
Cường độ dòng điện chạy qua R1: \({I_1} = I = \dfrac{U}{{{R_{td}}\;}} = \dfrac{U}{{{R_1} + \dfrac{{{R_2}{R_b}}}{{{R_2} + {R_b}}}}}\)
+ Để \({I_{1\max }} \Leftrightarrow {R_{td\min }} \Leftrightarrow {R_{2b\min }} \Leftrightarrow {R_{b\min }} = 0 \Rightarrow {I_{1\max }} = \dfrac{U}{{{R_1}}} = \dfrac{{4,5}}{{15}} = 0,3A\)
+ Để \({I_{1\min }} \Leftrightarrow {R_{td\max }} \Leftrightarrow {R_{2b\max }} \Leftrightarrow {R_{b\max }} = 30\Omega \)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {R_{2b}}\, = \dfrac{{{R_2}{R_{b\max }}}}{{{R_2} + {R_{b\max }}}} = \dfrac{{10.30}}{{10 + 30}} = 7,5\Omega \\ \Rightarrow {I_{1\min }} = \dfrac{U}{{{R_1} + {R_{2b}}}} = \dfrac{{4,5}}{{15 + 7,5}} = 0,2A\end{array}\)
Cho mạch điện như hình vẽ, U không đổi. Để đèn sáng mạnh hơn thì phải dịch chuyển con chạy C về phía:
Mạch điện gồm: Đèn nối tiếp với biến trở nên: \({I_D} = {I_b}\)
→ Khi cường độ dòng điện chạy qua biến trở tăng thì cường độ dòng điện qua đèn cũng tăng và đèn sáng mạnh hơn.
Mà \({I_b} \uparrow \Leftrightarrow {R_b} \downarrow \)
Lại có: \({R_b} = \dfrac{{\rho l}}{S} \Rightarrow {R_b} \downarrow \Leftrightarrow l \downarrow \)
→ Dịch chuyển con chạy C về phía M.