Bài tập chuyển động đều - Chuyển động không đều

Câu 21 Trắc nghiệm

Một học sinh đi đến trường bằng xe đạp, quãng đường đầu dài \(3km\) đi trong \(10\) phút, quãng đường sau dài \(2km\) đi trong \(5\) phút. Vận tốc trung bình của học sinh trên mỗi đoạn đường và cả đoạn đường lần lượt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(\begin{array}{l}{s_1} = 3km = 3000m\\{s_2} = 2km = 2000m\\{t_1} = 10p = 600s\\{t_2} = 5p = 300s\end{array}\)

+ Vận tốc trung bình trên đoạn đường thứ nhất: \({v_{t{b_1}}} = \dfrac{{{s_1}}}{{{t_1}}} = \dfrac{{3000}}{{600}} = 5m/s\)

+ Vận tốc trung bình trên đoạn đường thứ hai: \({v_{t{b_2}}} = \dfrac{{{s_2}}}{{{t_2}}} = \dfrac{{2000}}{{300}} = 6,67m/s\)

+ Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là: \({v_{tb}} = \dfrac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}} = \dfrac{{3000 + 2000}}{{600 + 300}} = 5,56m/s\)

Câu 22 Trắc nghiệm

Nhận xét về thời điểm xuất phát của hai xe:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Từ đồ thị, ta thấy hai xe xuất phát từ các thời điểm khác nhau

Xe (I) xuất phát trước xe (II) 2 giờ

Câu 23 Trắc nghiệm

Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

A - chuyển động đều

B, C, D - chuyển động không đều

Câu 24 Trắc nghiệm

Công thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\({v_{tb}} = \dfrac{{{s_1} + {s_2} + ... + {s_n}}}{{{t_1} + {t_2} + ... + {t_n}}}\)

Trong đó \({s_1},{s_2},...,{s_n}\)  và \({t_1},{t_2},...,{t_n}\) là những quãng đường và thời gian để đi hết quãng đường đó.

Câu 25 Trắc nghiệm

Thả viên bi trên máng nghiêng và máng ngang như hình vẽ.

Phát biểu nào dưới đây chính xác

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

A – sai vì: Viên bi chuyển động nhanh dần từ A đến B

B – sai vì: Viên bi chuyển động chậm dần từ C đến D

C - sai vì: Viên bị chuyển động nhanh dần từ \(A \to B\) và chuyển động chậm dần từ \(B \to C\)

D – đúng.

Câu 26 Trắc nghiệm

Thả viên bi trên máng nghiêng và máng ngang như hình vẽ.

Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A, B, D - đúng

C - sai vì: Viên bị chuyển động nhanh dần từ \(A \to B\) và chuyển động chậm dần từ \(B \to C\)

Câu 27 Trắc nghiệm

Công thức tính vận tốc trung bình trên quãng đường gồm 2 đoạn \({s_1}\) và \({s_2}\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\({v_{tb}} = \frac{{{s_1} + {s_2} + ... + {s_n}}}{{{t_1} + {t_2} + ... + {t_n}}}\)

Trong đó \({s_1},{s_2},...,{s_n}\)  và \({t_1},{t_2},...,{t_n}\) là những quãng đường và thời gian để đi hết quãng đường đó.

Câu 28 Trắc nghiệm

Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

A, C, D - chuyển động không đều

B - chuyển động đều

Câu 29 Trắc nghiệm

Đào đi bộ từ nhà tới trường, quãng đường đầu dài \(200m\) Đào đi mất \(1\) phút \(40\) giây; quãng đường còn lại dài \(300m\) Đào đi mất \(100\) giây. Vận tốc trung bình của Đào trên mỗi đoạn đường và cả đoạn đường lần lượt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Vận tốc trung bình trên đoạn đường thứ nhất: \({v_{t{b_1}}} = \frac{{{s_1}}}{{{t_1}}} = \frac{{200}}{{60 + 40}} = 2m/s\)

+ Vận tốc trung bình trên đoạn đường thứ hai: \({v_{t{b_2}}} = \frac{{{s_2}}}{{{t_2}}} = \frac{{300}}{{100}} = 3m/s\)

+ Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là: \({v_{tb}} = \frac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}} = \frac{{200 + 300}}{{100 + 100}} = 2,5m/s\)

Câu 30 Trắc nghiệm

Tàu Thống Nhất TN1 đi từ ga Huế vào ga Sài Gòn mất \(20h\). Biết vận tốc trung bình của tàu là \(15m/s\). Hỏi chiều dài của đường ray từ Huế vào Sài Gòn là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \({v_{tb}} = \frac{s}{t} \to s = {v_{tb}}t = 15.\left( {20.60.60} \right) = 1080000m = 1080km\)

Câu 31 Trắc nghiệm

Trong trận đấu giữa Đức và Áo ở EURO 2008, Tiền vệ Mai-Cơn BaLack của đội tuyển Đức sút phạt cách khung thành của đội Áo \(30m\). Các chuyên gia tính được vận tốc trung bình của quả đá phạt đó lên tới \(108km/h\). Hỏi thời gian bóng bay từ chân cầu thủ đến khung thành là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đổi đơn vị: \(108km/h = 30m/s\)

Ta có: \({v_{tb}} = \frac{s}{t} \to t = \frac{s}{{{v_{tb}}}} = \frac{{30}}{{30}} = 1{\rm{s}}\)

Câu 32 Trắc nghiệm

Hưng đạp xe lên dốc dài \(100m\) với vận tốc \(2m/s\), sau đó xuống dốc dài \(140m\) hết \(30s\). Hỏi vận tốc trung bình của Hưng trên cả đoạn đường dốc?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+ Thời gian Hưng đạp xe lên dốc là: \({t_1} = \frac{{{s_1}}}{{{v_1}}} = \frac{{100}}{2} = 50{\rm{s}}\)

+ Vận tốc trung bình của Hưng trên cả đoạn đường dốc là: \({v_{tb}} = \frac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}} = \frac{{100 + 140}}{{50 + 30}} = 3m/s\)

Câu 33 Trắc nghiệm

Một học sinh vô địch trong giải điền kinh ở nội dung chạy cự li \(1000m\) với thời gian là \(2\) phút \(5\) giây. Vận tốc của học sinh đó là:       

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có,

+ Thời gian học sinh đó chạy \(1000m\)  là: \(t = 2.60 + 5 = 125{\rm{s}}\)

+ Vận tốc của học sinh đó là: \({v_{tb}} = \dfrac{s}{t} = \dfrac{{1000}}{{125}} = 8m/s\)

Câu 34 Trắc nghiệm

Một người đi xe đạp trên đoạn đường \(MNPQ\). Biết trên đoạn đường \(MN = {s_1}\) người đó đi với vận tốc \({v_1}\), trong thời gian \({t_1}\); trên đoạn đường \(NP = {s_2}\) người đó đi với vận tốc \({v_2}\), trong thời gian \({t_2}\); trên đoạn đường \(PQ = {s_3}\) người đó đi với vận tốc \({v_3}\), trong thời gian \({t_3}\). Vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường \(MNPQ\) được tính bởi công thức:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vận tốc trung bình người đi xe đạp đó là: \({v_{tb}} = \dfrac{{{s_1} + {s_2} + {s_3}}}{{{t_1} + {t_2} + {t_3}}}\)

Câu 35 Trắc nghiệm

Một xe máy di chuyển giữa hai địa điểm A và B. Vận tốc trong \(1/2\) thời gian đầu là \(30km/h\) và trong \(1/2\) thời gian sau là \(15m/s\). Vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đổi đơn vị: \(15m/s = 54km/h\)

Gọi quãng đường vật đi được trong \(1/2\) thời gian đầu và \(1/2\) thời gian sau lần lượt là: \({s_1},{s_2}\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{s_1} = {v_1}{t_1} = 30\dfrac{t}{2}\\{s_2} = {v_2}{t_2} = 54\dfrac{t}{2}\end{array} \right. \to {s_2} = \dfrac{{54}}{{30}}{s_1} = 1,8{{\rm{s}}_1}\)

Vận tốc của ô tô trên cả đoạn đường:

\({v_{tb}} = \dfrac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}} = \dfrac{{{{\rm{s}}_1} + 1,8{s_1}}}{t} = \dfrac{{2,8.30\dfrac{t}{2}}}{t} = 42km/h\)

Câu 36 Trắc nghiệm

Một người đi xe máy trên đoạn đường \(ABC\). Biết trên đoạn đường \(AB\) người đó đi với vận tốc \(16km/h\), trong thời gian \({t_1} = 15\) phút; trên đoạn đường \(BC\) người đó đi với vận tốc \(24km/h\), trong thời gian \({t_2} = 25\) phút. Vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường \(ABC\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{t_1} = 15ph = \frac{1}{4}h\\{t_2} = 25ph = \frac{5}{{12}}h\end{array} \right.\)

+ Quãng đường AB: \(AB = {s_1} = {v_1}{t_1} = 16.\frac{1}{4} = 4km\)

+ Quãng đường BC: \(BC = {s_2} = {v_2}{t_2} = 24.\frac{5}{{12}} = 10km\)

Vận tốc trung bình trên đoạn đường \(ABC\) là :

\({v_{tb}} = \frac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}} = \frac{{4 + 10}}{{\frac{1}{4} + \frac{5}{{12}}}} = 21km/h\)

Câu 37 Trắc nghiệm

Một ô tô đi từ Huế vào Đà Nẵng với vận tốc trung bình \(48km/h\). Trong đó nửa quãng đường đầu ôtô đi với vận tốc \(40{\rm{ }}km/h\). Hỏi vận tốc ở nửa quãng đường sau?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi \({v_1},{v_2}\) lần lượt là vận tốc của ô tô trên hai nửa quãng đường

\({t_1},{t_2}\) lần lượt là thời gian của ô tô trên hai nửa quãng đường

Ta có:

\({v_{tb}} = \frac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}} = \frac{{2{\rm{s}}}}{{{t_1} + {t_2}}}{\rm{          }}\left( 1 \right)\)

Mặt khác, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{t_1} = \frac{s}{{{v_1}}}\\{t_2} = \frac{s}{{{v_2}}}\end{array} \right.\)

Thay vào \(\left( 1 \right)\) ta được: 

\(\begin{array}{l}{v_{tb}} = \frac{{2{\rm{s}}}}{{\frac{s}{{{v_1}}} + \frac{s}{{{v_2}}}}}\\ \leftrightarrow 48 = \frac{2}{{\frac{1}{{40}} + \frac{1}{{{v_2}}}}}\\ \to {v_2} = 60km/h\end{array}\)

Câu 38 Trắc nghiệm

Bắn một viên bi lên một máng nghiêng, sau đó viên bi lăn xuống với vận tốc  \(6{\rm{ }}cm/s\). Biết vận tốc trung bình của viên bi cả đi lên và đi xuống là \(4{\rm{ }}cm/s\). Hỏi vận tốc của viên bi khi đi lên?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi \({v_1},{v_2}\) lần lượt là vận tốc của bi trên khi đi lên và lăn xuống

\({t_1},{t_2}\) lần lượt là thời gian của bi trên khi đi lên và lăn xuống

Ta có:

\({v_{tb}} = \frac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}} = \frac{{2{\rm{s}}}}{{{t_1} + {t_2}}}{\rm{          }}\left( 1 \right)\)

Mặt khác, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{t_1} = \frac{s}{{{v_1}}}\\{t_2} = \frac{s}{{{v_2}}}\end{array} \right.\)

Thay vào \(\left( 1 \right)\) ta được: 

\(\begin{array}{l}{v_{tb}} = \frac{{2{\rm{s}}}}{{\frac{s}{{{v_1}}} + \frac{s}{{{v_2}}}}}\\ \leftrightarrow 4 = \frac{2}{{\frac{1}{{{v_1}}} + \frac{1}{6}}}\\ \to {v_1} = 3cm/s\end{array}\)

Câu 39 Trắc nghiệm

Hai bến sông A và B cách nhau \(24{\rm{ }}km\), dòng nước chảy đều theo hướng \(A\) đến \(B\) với vận tốc \(6km/h\). Một canô đi từ A đến B mất \(1h\). Cũng với canô đó đi ngược dòng mất bao lâu? Biết công suất máy của canô là không đổi.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi vận tốc của canô khi dòng nước không chảy là: \({V_{can{\rm{o}}}}\)

Vận tốc của canô + vận tốc dòng chảy bằng: $\dfrac{{AB}}{t} = \dfrac{{24}}{1} = 24km/h$

Ta có:

Khi canô xuôi dòng: \({V_{can{\rm{o}}}} + 6 = 24\)

\( \to {V_{can{\rm{o}}}} = 18km/h\)

Khi ngược dòng, thời gian canô phải đi là:

\(t = \dfrac{{24}}{{18 - 6}} = 2h\)

Câu 40 Trắc nghiệm

Xe đạp và xe máy khởi hành cùng một lúc, chạy cùng chiều trên đoạn đường AB. Hai xe có đồ thị đường đi như hình vẽ.

(I) - ứng với xe máy

(II) - ứng với xe đạp

Từ đồ thị, hãy cho biết khoảng thời gian từ lúc khởi hành đến khi hai xe gặp nhau lần thứ nhất và vị trí lúc hai xe gặp nhau lúc đó cách A bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Từ đồ thị ta có,

Từ lúc khởi hành, sau 1 giờ xe hai xe gặp nhau lần thứ nhất tại vị trí cách điểm A 45km