Nhiệt phân hoàn toàn 15,8 gam KMnO4
a./Tính thể tích Oxi thu được ở (đktc)
b./Cho toàn bộ lượng oxi thu được trên tác dụng với 14g Sắt. Tính khối lượng sản phẩm thu được.
Cho 100ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với dung dịch chứa 9,8 gam H2SO4
a) Viết phương trình phản ứng .
b) Chất nào còn dư, dự bao nhiêu gam ?
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản
ứng.
(Na=23, O = 16 H = 1 , S = 32 )
Đốt cháy hết một lượng natri trong không khí cần sử dụng 4,48 lít khí xoi ở đktc:
a. Tính khối lượng natri đã phản ứng.
b. Tính khối lượng natri oxit tạo thành.
Dạng: Hoàn thành PTHH
Ghi rõ điều kiện phản ứng và hoàn thành các PTHH sau :
Ba + O2 --->
Na + O2 --->
Mg + O2 --->
C + O2 --->
S + O2 --->
Al + O2 --->
Zn + O2 --->
Ca + O2 --->
K + O2 --->
Fe + O2 --->
N2 + O2 --->
Cu + O2 --->
P + O2 --->
Hoà tan 8,4 g KOH vào một lượng nước vừa đủ để tạo thành 200ml dung dịch. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch thu được.4.2 Cân lấy 30 g muối ăn cho vào cốc nước, khuấy nhẹ cho đến khi muối ăn tan hết, ta được dung dịch muối ăn có nồng độ 15%. Hãy tính:a. Khối lượng dung dịch muối ăn thu được.
b. Khối lượng nước cần dùng cho sự hòa tan.
Có 500g dung dịch MgSO4 nồng độ 7,2%- Tính khối lượng của MgSO4 có trong dung dịch
- Tính số mol của MgSO4 có trong dung dịch
TPHH trong củ hành. Có phải nó dễ bay hơi đúng không ạ? Do khi làm hành dù không bị bắn vào mắt nhưng lại hơi cay mắt.
Cảm ơn ạ.
Hỗn hợp A có khối lượng 8,14 gam gồm: CuO, Al2O3 và một oxit sắt. Cho H2 dư qua A nung nóng, sau khi phản ứng xong thu được 1,44 gam H2O. Hòa tan hoàn toàn A cần 170 ml dung dịch H2SO4 1M loãng được dung dịch B. Cho B tác dụng với NH3 dư lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí thu được 6,66 gam chất rắn. Công thức phân tử của oxit sắt và khối lượng của nó trong A là
Giúp em bài này với ạ, em cảm ơn nhiều ạ
Không dùng phương pháp bảo toàn ạ