Câu 2. (3,5 điểm) Có một lượng những oxit kim loại sau: a) 12,75 gam A12O3 b) 28 gam CuO. c) 1,25 mol Fe2O3. d) 0,15 mol Fe3O4 Tính khối lượng kim loại tối đa có thể điều chế được từ những oxit trên.
2 câu trả lời
Đáp án:
$\rm a)$ $\rm m_{Al}=6,75\ (g)$
$\rm b)$ $\rm m_{Cu}=22,4\ (g)$
$\rm c)$ $\rm m_{Fe}=140\ (g)$
$\rm d)$ $\rm m_{Fe}=25,2\ (g)$
Giải thích các bước giải:
$\rm a)$
$\rm n_{Al_2O_3}=\dfrac{12,75}{102}=0,125\ (mol)$
$\rm PTHH:$
$\rm 4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3$
Theo PTHH: $\rm n_{Al}=2n_{Al_2O_3}=0,25\ (mol)$
$\rm \to m_{Al}=0,25.27=6,75\ (g)$
$\rm b)$
$\rm n_{CuO}=\dfrac{28}{80}=0,35\ (mol)$
$\rm PTHH:$
$\rm 2Cu+O_2\xrightarrow{t^o}2CuO$
Theo PTHH: $\rm n_{Cu}=n_{CuO}=0,35\ (mol)$
$\rm \to m_{Cu}=0,35.64=22,4\ (g)$
$\rm c)$
$\rm PTHH:$
$\rm 4Fe+3O_2\xrightarrow{t^o}2Fe_2O_3$
Theo PTHH: $\rm n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=2,5\ (mol)$
$\rm \to m_{Fe}=2,5.56=140\ (g)$
$\rm d)$
$\rm PTHH:$
$\rm 3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4$
Theo PTHH: $\rm n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=0,45\ (mol)$
$\rm \to m_{Fe}=0,45.56=25,2\ (g)$