Cho 20,2 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al tác dụng với 200ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, sau phản ứng thu được 6,4 gam chất rắn và thoát ra 10,08 lít khí ở đktc. Tính phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu và xác định giá trị của a?
2 câu trả lời
Đáp án:
`%m_(Fe)≈41,58%`
`a=4,5(M)`
Giải thích các bước giải:
Các phản ứng xảy ra:
`Fe+2HCl->FeCl_2+H_2↑`
`2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2↑`
`Cu` không phản ứng với `HCl`
`=>m_(Cu)=6,4(g)`
`=>m_(Fe)+m_(Al)=20,2-6,4=13,8(g)`
`n_(H_2)=(10,08)/(22,4)=0,45(mol)`
Đặt `x, y` lần lượt là `n_(Fe), n_(Al)`
`=>56x+27y=13,8 (1)`
Mặt khác:
`∑n_(H_2)=x+3/2y=0,45 (2)`
`(1),(2)=>{(x=0text (,)15),(y=0text(,)2):}`
`=>n_(Fe)=x=0,15(mol)`
`=>m_(Fe)=0,15xx56=8,4(g)`
`%m_(Fe)=(8,4)/(20,2)xx100%≈41,58%`
Ta lại có:
`∑n_(HCl)=2x+3y=0,9(mol)`
`a=C_(M_(HCl))=(0,9)/(0,2)=4,5(M)`
Đáp án:
$\rm a)$ $\rm \%m_{Fe}\approx42\%$
$\rm b)$ $\rm a=4,5\ (M)$
Giải thích các bước giải:
$\rm a)$
$\rm Cu$ không phản ứng với $\rm HCl,$ nên chất rắn còn lại sau phản ứng là $\rm Cu.$
$\rm n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\ (mol)$
Phương trình khối lượng:
$\rm 56.n_{Fe}+27.n_{Al}=20,2-6,4=13,8\ (g)$ $\rm (1)$
Quá trình nhường, nhận electron:
$\rm \mathop{Fe}\limits^{0} \to\mathop{Fe}\limits^{+2}+2e$
$\rm \mathop{Al}\limits^{0} \to\mathop{Al}\limits^{+3}+3e$
$\rm 2\mathop{H}\limits^{-1}+2e \to\mathop{H_2}\limits^{0}$
Bảo toàn electron:
$\rm 2n_{Fe}+3n_{Al}=2n_{H_2}=0,9\ (mol)$ $\rm (2)$
Từ $\rm (1)(2)$ ta giải được:
$\begin{cases} \rm n_{Fe}=0,15\ (mol)\\ \rm n_{Al}=0,2\ (mol)\\ \end{cases}$
$\rm \to \%m_{Fe}=\dfrac{0,15.56}{20,2}\approx42\%$
$\rm b)$
Đổi $\rm 200ml=0,2l$
Bảo toàn nguyên tố $\rm H:$
$\rm n_{HCl}=2n_{H_2}=0,9\ (mol)$
$\rm \to a=C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,9}{0,2}=4,5\ (M)$