Hòa tan 65g một kim loại hóa trị 2 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư. sau phản ứng thu được 22,4 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn a) Viết phương trình hóa học xảy ra b) Xác định kim loại hóa trị 2 c) Tính kim loại dung dịch H2SO4 35% đã tham gia phản ứng
2 câu trả lời
Đáp án:
$a,\\ Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2\\ b,\ Zn\\ c,\ 280(g)$
Giải thích các bước giải:
$a,\\ \text{Gọi CTTQ của kim loại:}\ R\\ R+H_2SO_4\to RSO_4+H_2\\ b,\\ n_{H_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1(mol)\\ n_R=\dfrac{65}{R}(mol)\\ \xrightarrow{\text{Từ PTHH}} \ n_R=n_{H_2}\\ \Rightarrow 1=\dfrac{65}{R}\\ \Rightarrow R=65\\ \to R:\ Zn\\ c,\\ \xrightarrow{\text{Từ PTHH}} \ n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=1(mol)\\ m_{H_2SO_4}=1.98=98(g)\\ m_{dd\ H_2SO_4}=\dfrac{98}{35\%}=280(g)$
Bạn tham khảo!
Đáp án:
$b) Zn$
$c) 280g$
Giải thích các bước giải:
a) Gọi $R$ là kim loại hóa trị $II$ cần tìm
Ta có PTHH tổng quát sau:
$R+H_2SO_4$ $\rightarrow$ $RSO_4+H_2 ↑$
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
b) Có $n_{H_2}$ $=$ $\dfrac{22,4}{22,4}$ $=1$ mol
Dựa vào PTHH) $n_{R}$ $=$ $n_{H_2}$ $=1$ mol
Vậy $M_R$ $=$ $\dfrac{m}{n}$ $=$ $\dfrac{65}{1}$ $=65g/mol$
Vậy với $M=65$ thì $R$ là kẽm $Zn$
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
c) Dựa vào PTHH) $n_{H_2SO_4}$ $=$ $n_{H_2}$ $=1$ mol
Vậy $m_{H_2SO_4}$ $=1.98=98g$
Vậy $mdd_{H_2SO_4}$ $=$ $\dfrac{98.100}{35}$ $=280g$
_______________________________________________________
***Sửa đề:
C) Tính KHỐI LƯỢNG dung dịch $H_2SO_4$ `35%` đã tham gia phản ứng