hòa tan hoàn toàn 4,4g hỗn hợp Mg và Cu bằng dung dịch HCL 7,3% sau phản ứng thu được 4,2g kim loại không tan. a/tính khối lượng các hỗn hợp b/tính khối lượng dung dịch HCL c/tính V H2 ở đktc
2 câu trả lời
Đáp án:
$\rm a)$
$\rm m_{Cu}=4,2\ (g)$
$\rm m_{Mg}=0,2\ (g)$
$\rm b)$ $\rm m_{dd\ HCl}=\dfrac{25}{3}\ (g)$
$\rm c)$ $\rm V_{H_2}=\dfrac{14}{75}\ (l)$
Giải thích các bước giải:
$\rm a)$
$\rm Cu$ không phản ứng với $\rm HCl,$ nên kim loại không tan sau phản ứng là $\rm Cu.$
$\rm m_{Cu}=4,2\ (g)$
$\rm m_{Mg}=m_{hh}-m_{Cu}=4,4-4,2=0,2\ (g)$
$\rm b)$
$\rm n_{Mg}=\dfrac{0,2}{24}=\dfrac{1}{120}\ (mol)$
Phương trình hóa học:
$\rm Mg+2HCl \to MgCl_2+H_2$
Theo phương trình hóa học:
$\rm n_{HCl}=2n_{Mg}=\dfrac{1}{60}\ (mol)$
$\rm m_{HCl}=\dfrac{1}{60}.36,5=\dfrac{73}{120}\ (g)$
$\rm \to m_{dd\ HCl}=\dfrac{73.100}{120.73}=\dfrac{25}{3}\ (g)$
$\rm c)$ Theo phương trình hóa học:
$\rm n_{H_2}=n_{Mg}=\dfrac{1}{120}\ (mol)$
$\rm \to V_{H_2}=\dfrac{1}{120}.22,4=\dfrac{14}{75}\ (l)$
`flower`
Đáp án + Giải thích các bước giải:
`Cu` không tan trong `HCl`
`to` `m_{Cu}=4,2(g)`
`m_{Mg}=4,4-4,2=0,2(g)`
`n_{Mg}=(0,2)/24=1/120(mol)`
Phuong trình hóa học :
`Mg+2HCl→MgCl_2+H_2`
Theo phương trình :
`n_{HCl}=1/120×2=1/60(mol)`
`m_{HCl}=1/60×36,5=73/120(g)`
`m_{ddHCl}=73/120÷7,3%=25/3(g)≈8,3(g)`
Theo phương trình
`n_{H_2}=n_{Mg}=1/120(mol)`
`V_{H_2}=1/120×22,4=14/75(l)≈0,1867(l)`