Dẫn 0,3 mol hh 2 hiđrocacbon mạch hở qua dd Br2 dư. Sau phản ứng, bình đựng dd Br2 tăng 5,6g và thoát ra 0,1 mol 1 chất khí. Mặt khác, đốt cháy toàn bộ 0,3 mol hh trên thu được 0,5 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Xác định CTPT 2 hiđrocacbon và thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hh
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$\overline{C} = \frac{0,5}{0,3} = 1,66666 $
$ \overline{H} = \frac{0,6.2}{0,3} = 4 $
Thấy $ n_{H_2O} > n_{CO_2}$
=> Có ankan
- Mà 1 hidrocacbon tác dụng với Br2
=> Có anken hoặc ankin và $C_{min} \ge 2$
=> Ankan là $CH_4$
Hidrocacbon còn lại có CTPT là $C_2H_y$
$ y = \frac{2.0,6 - 0,1.4}{0,2} = 4 $
$\%V_{CH_4} = \frac{0,1}{0,3}.100\% = \frac{100}{3}\%$
$\%V_{C_2H_4} = \frac{0,2}{0,3}.100\% = \frac{200}{3}\%$
Đáp án:
2 hiđrocacbon là `C_2H_4` và `CH_4`
`%V_{CH_4} = 33,34%`
`%V_{C_2H4} = 66,67%`
Giải thích các bước giải:
Gọi `CTHH` của 2 hiđrocacbon là `C_xH_y` và `C_aH_b`
Có `0,1mol` khí thoát ra
→ `C_xH_y` hoặc `C_aH_b` không phản ứng với `Br_2`
Giả sử `C_xH_y` phản ứng với `Br_2`
`→ n_{C_xH_y} = 0,3 - 0,1 = 0,2 mol`
Khối lượng dung dịch `Br_2` tăng lên là do `C_xH_y` thêm vào
`M_{C_xH_y} = {5,6}/{0,2} = 28g`/`mol`
Với `x = 2, y = 4` thì thỏa mãn
Vậy `C_xH_y` là `C_2H_4`
`C_2H_4 + 3O_2`$\xrightarrow[]{t°}$ `2CO_2 +2H_2O (*)`
`n_{CO_2} (*) = n_{H_2O) (*) =2n_{C_2H_4}`
`= 0,2. 2 = 0,4 mol`
`n_{CO_2} = 0,5 - 0,4 = 0,1 mol`
`n_C = n_{CO_2} = 0,1 mol`
`n_{H_2O} = 0,6 - 0,4 = 0,2 mol`
`→ n_H = 2n_{H_2O} = 0,4 mol`
Ta có:
`a : b = n_C : n_H = 0,1 : 0,4 = 1 : 4`
Vậy CTHH của `C_aH_b` là `CH_4`
`V_{hh} = 0,3 . 22,4 = 6,72l`
`%V_{CH_4} = { 0,1 . 22,4 }/{6,72} . 100 ≈ 33,33%`
`%V_{C_2H_4} = 100 - 33,33 = 66,67%`
`#aura`