Cho công thức hóa học của một hợp chất là M2O2 a )Tính hóa trị của nguển tố M trong hợp chất trên b)Hãy tìm công thức hóa học của hợp chất tạo bởi M và nhóm (SO4) (II) c) Biết phân tử của hợp chất tạo bởi M và nhóm (SO4) nặng hơn phân tử Hidro 171 lần ,cho biết tên và kí hiệu hóa học cả nguyên tố M
2 câu trả lời
Đáp án:
`↓`
Giải thích các bước giải:
`a)` CTHH: `M_2O_3`
Ta có: `x = 2, y= 3`
`b = II`
Theo quy tắc hoá trị:
`2 . a = II . 3`
`→ a = III`
Vậy `M` có hoá trị `III`
`b)` Đặt CTHH là `M_x(SO_4)_y`
Theo quy tắc hoá trị:
`III . x = y . II`
`→ x = 2, y= 3`
`→` CTHH là `M_2(SO_4)_3`
`c)`
`M_{M_2(SO_4)_3} = 171 . 2 = 342 đvC`
Ta có:
`M_{M_2(SO_4)_3} = 2M_M + 3M_(SO_4)`
`<=> 2M_M = M_{M_2(SO_4)_3}-3M_{SO_4}`
`<=> 2M_M = 342 - 3 . (32 + 16 . 4) = 54`
`<=> M_M = {54}/2 = 27 đvC`
`→M` là nhôm, kí hiệu `Al`
`#aura`
Đáp án+Giải thích các bước giải:
`a)` Ta có : `O` hóa trị `II`
Gọi `a` là hóa trị của `M`
$\mathop{M_2}\limits^{a}$$\mathop{O_3}\limits^{II}$
`=>` `a.2 = II.3`
`=>` `a = {II.3}/2`
`=>` `a=III`
Vậy `M` hóa trị `III` trong `M_2O_3`
`b)` Ta có :
$\mathop{M_x}\limits^{III}$$\mathop{(SO_4)_y}\limits^{II}$
`=>` `CTHH` là `M_2(SO_4)_3`
Áp dụng công thức đường chéo
Công thức đường chéo là hóa trị của nguyên tố này là số của nguyên tố kia
`c)` Ta có : `PTK_{M_2(SO_4)_3} = 171M_{H_2} = 171xx2 = 342 (đvC)`
`=>` `Mxx2 + (32 + 16xx4)xx3 = 342`
`=>` `Mxx2 + 288 = 342`
`=>` `M = {342-288}/2` `= 27 (đvC)`
Vậy `M` là nguyên tố nhôm (IUPAC Aluminium), kí hiệu `Al`